BÀI TẬP 1: Đánh dấu tích vào các ô phù hợp với tác dụng của đèn học.
Trả lời:
BÀI TẬP 2: Gọi tên và mô tả tác dụng một số bộ phận chính của chiếc đèn học trong hình sau:
STT | Tên bộ phận | Mô tả tác dụng | |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
3 |
|
| |
4 |
|
| |
5 |
|
| |
6 |
|
|
Trả lời:
STT | Tên bộ phận | Mô tả tác dụng |
1 | Chụp đèn | Bảo vệ bóng đèn, tập trung ánh sáng và chống mỏi mắt |
2 | Bóng đèn | Phát ra ánh sáng |
3 | Thân đèn | Điều chỉnh hướng chiếu sáng của đèn |
4 | Đế đèn | Giúp cho đèn đứng vững |
5 | Công tắc | Bật và tắt đèn |
6 | Dây nguồn | Nối đèn với nguồn điện |
BÀI TẬP 3: Hãy giải thích tại sao các tình huống sử dụng đèn học sau đây là mất an toàn.
Tình huống | Giải thích |
Dùng tay ướt để bật đèn học |
|
Bật và tắt đèn liên tục |
|
Ngồi học lâu dưới ánh đèn |
|
Trả lời:
Tình huống | Giải thích |
Dùng tay ướt để bật đèn học | Gây mất an toàn điện: điện giật |
Bật và tắt đèn liên tục | Gây hại cho thiết bị đèn: hỏng đèn |
Ngồi học lâu dưới ánh đèn | Gây hại cho mắt: mờ mắt, cận thị |
BÀI TẬP 4: Hãy nối các phương án ở cột B sao cho phù hợp với các yêu cầu khi lựa chọn và sử dụng đèn học ở cột A.
Trả lời:
BÀI TẬP 5: Vẽ phác họa và mô tả một số bộ phận chính của chiếc đèn học:
Hình vẽ phác họa | Mô tả một số bộ phận chính |
|
|
Trả lời:
Hình vẽ phác họa | Mô tả một số bộ phận chính |
| - Chụp đèn có dạng hình chữ nhật. - Bóng đèn led dài. - Thân đèn led dạng thẳng đứng. - Trên thân đèn led có đồng hồ báo giờ, nhiệt độ, lịch, điều chỉnh độ sáng. - Đồng hồ có dây sạc và cổng USB để sạc. - Chân đồng hồ hình tứ giác. |