BÀI TẬP 1: Nêu tên gọi và ý nghĩa của các biển báo dưới đây.
Trả lời:
BÀI TẬP 2: Quan sát biển cấm đi ngược chiều trong sách giáo khoa và chọn từ thích hợp: hình dáng, màu sắc, các vật liệu và dụng cụ để làm mô hình biển báo rồi điền vào bảng dưới đây.
Trả lời:
Bộ phận | Hình dáng | Màu sắc | Vật liệu | Dụng cụ |
Biển báo | Hình tròn bên ngoài, hình chữ nhật ở giữa | Màu đỏ bao ngoài, trắng ở giữa | Giấy màu đỏ, trắng | Kéo, compa |
Cột biển báo | Hình cột thẳng | Trắng đỏ xen lẫn | Que gỗ, giấy màu trắng, đỏ | Kéo |
Đế biển báo | Hình tròn, vuông tùy theo | Màu tím | Đất nặn |
|
BÀI TẬP 3: Viết số thứ tự các bước làm mô hình biển cấm đi ngược chiều vào bảng dưới đây.
Trả lời:
BÀI TẬP 4:
a. Đánh dấu tích vào ô lựa chọn để làm một trong hai nhiệm vụ dưới đây.
b. Vẽ mô hình, lựa chọn dụng cụ, vật liệu phù hợp và điền nội dung các bước làm một biển báo vào chỗ trống trong bảng dưới đây.
Trả lời:
a.
b.
Hình vẽ phác thảo | Vật liệu/ Dụng cụ |
- Vật liệu: Giấy màu đỏ, vàng, trắng; giấy bìa; hồ dán; đất nặn; que gỗ; băng dính. - Dụng cụ: Kéo, bút chì, thước kẻ. | |
Bước 1: Làm biển báo Bước 2: Làm cột biển báo Bước 3: Làm đế biển báo Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm |