Câu 1. Quyển từ điển tiếng Việt được dùng để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a. Dùng để tra nghĩa của các từ tiếng Việt.
b. Dùng để tra nghĩa của các từ tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác.
c. Dùng để tìm hiểu kiến thức của các môn học.
d. Dùng để làm quà sinh nhật.
Trả lời
Đáp án a. Dùng để tra nghĩa của các từ tiếng Việt.
Câu 2. Đọc Quy ước trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập hai (trang 8) và cho biết: Các từ trong quyển từ điển được sắp xếp theo thứ tự nào? Đánh dấu (x) vào những ô thích hợp:
Ý | ĐÚNG | SAI |
a. Các mục từ được sắp xếp theo thứ tự chữ cái mở đầu từ. | ||
b. Các mục từ được sắp xếp ngẫu nhiên, không theo quy định nào. | ||
c. Các từ cùng vần trong một mục từ được xếp theo thứ tự dấu thanh (không dấu, dấu huyền, dấu hỏi, dấu ngã, dấu sắc, dấu nặng). | ||
d. Các từ cùng vần trong một mục từ được xếp theo thứ tự dấu thanh (không dấu, dấu hỏi, dấu sắc, dấu huyền, dấu ngã, dấu nặng). |
Trả lời
Ý | ĐÚNG | SAI |
a. Các mục từ được sắp xếp theo thứ tự chữ cái mở đầu từ. | x | |
b. Các mục từ được sắp xếp ngẫu nhiên, không theo quy định nào. | x | |
c. Các từ cùng vần trong một mục từ được xếp theo thứ tự dấu thanh (không dấu, dấu huyền, dấu hỏi, dấu ngã, dấu sắc, dấu nặng). | x | |
d. Các từ cùng vần trong một mục từ được xếp theo thứ tự dấu thanh (không dấu, dấu hỏi, dấu sắc, dấu huyền, dấu ngã, dấu nặng). | x |
Câu 3. Tìm các từ sau trong từ điển: ai, bù đắp, bám, nơ, nghịch, ngoan, nhận biết.
Từ | Chữ cái mở đầu từ | Dòng | Cột | Trang |
M: bà | ||||
ai | ||||
bù đắp | ||||
bám | ||||
nơ | ||||
nghịch | ||||
ngoan | ||||
nhận biết |
Trả lời
Từ | Chữ cái mở đầu từ | Dòng | Cột | Trang |
M: bà | b | 6 (trên xuống) | 2 | 36 |
ai | a | 1 (trên xuống) | 2 | 3 |
bù đắp | b / đ | 3 (trên xuống) | 2 | 87 |
bám | b | 19 (trên xuống) | 1 | 28 |
nơ | n | 6 (trên xuống) | 2 | 741 |
nghịch | n | 8, 9 (trên xuống) | 1 | 679 |
ngoan | n | 14 (trên xuống) | 1 | 684 |
nhận biết | n / b | 2 (trên xuống) | 2 | 712 |
Câu 4. Viết vào chỗ trống nghĩa của một trong những từ em vừa tìm được ở bài tập 3.
ai:
bù đắp:
bám:
nơ:
nghịch:
ngoan:
nhận biết:
Trả lời
Theo Từ điển tiếng Việt (do Hoàng Phê chủ biên):
ai: 1. Từ dùng chỉ người nào đó, không rõ (thường dùng để hỏi); 2. Từ dùng để chỉ người nào đó, bất kì; 3. Từ dùng chỉ người nào đó, có khi là chính mình, mà không muốn nêu rõ ra.
bù đắp: 1. Bù vào chỗ bị mất mát, thiếu thốn.; 2. Chăm lo giúp đỡ, gây dựng về vật chất.; 3. Đền đáp.
bám: 1. Tự giữ chặt vào, tự giữ cho không rời ra khỏi.; 2. Không lìa, không rời một chút nào cả.; 3. Dựa vào, không rời khỏi người khác để tồn tại.
nơ: Vật trang điểm thường tết bằng vải, lụa, để cài vào tóc, vào áo, v.v.
nghịch: (1) (Trẻ con) chơi đùa những trò đáng lẽ không nên hoặc không được pháp vì có thể gây hại; (2) 1. Không thuận, ngược lại với thuận.; 2. Hay làm loạn, có hoạt động chống đối.
ngoan: 1. Nết na, dễ bảo, biết nghe lời (thường nói về trẻ em).; 2. Không và giỏi (thường nói về phụ nữ); 3. Khéo trong lao động.
nhận biết: Nhận ra mà biết được.