Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X,

THÔNG HIỂU

Bài tập 8.6. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là

A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tính.

B. XO3, H2XO4, tính acid.

C. XO2, H2XO3, tính acid.

D. XO, X(OH)2, tính base.

Bài tập 8.7. X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?

A. X là kim loại; Y là chất lưỡng tính; Z là phi kim.

B. X là phi kim; Y là chất lưỡng tính; Z là kim loại.

C. X là kim loại; Z là chất lưỡng tính; Y là phi kim.

D. X là phi kim; Z là chất lưỡng tính; Y là kim loại.

Bài tập 8.8. Nguyên tố X nằm ở chu kì 4, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X.

b) Nguyên tử của X có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng?

c) Electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào?

d) X là kim loại hay phi kim?

Bài tập 8.9. Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 5, 11, 13, 19

a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính kim loại tăng dần. Giải thích

Bài tập 8.10. Các nguyên tố A, D, E, G có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17

a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính phi kim giảm dần (biết độ âm điện của G lớn hơn A).

Bài tập 8.11. Cấu hình electron theo lớp của năm nguyên tố X, Q, Z, A, D như sau

X: 2, 2;             Q: 2, 8, 8, 2;              Z: 2, 7;

A: 2, 8, 8, 7;     D: 2

a) Nêu vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

b) Xác định kim loại mạnh nhất, phi kim mạnh nhất, nguyên tố kém hoạt động nhất trong số chúng. Giải thích.

Câu trả lời:

Bài tập 8.6. Đáp án: B

Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là $3p^{4}$

⇒ Cấu hình electron đầy đủ của X là: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{4}$

⇒ X thuộc nhóm VIA

⇒ Hóa trị cao nhất trong hợp chất oxide và hydroxide của X là 6.

⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO3 (có tính acid) và hydroxide là

H2XO4 (có tính acid).

Bài tập 8.7. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím ⇒ Oxide của X có tính acid ⇒ X là phi kim.

Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. ⇒ Oxide của Y có tính base ⇒ Y là kim loại.

Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. ⇒ Oxide của Z có tính lưỡng tính.

Do không có khái niệm kim loại lưỡng tính ⇒ Không có đáp án đúng

Bài tập 8.8. a) Nguyên tố X nằm ở chu kì 4 ⇒ Có 4 lớp electron.

Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn ⇒ Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng.

⇒ Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p63d104s24p5

b) Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng.

c) Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng trong đó 2 electron thuộc phân lớp 4s và 5 electron thuộc phân lớp 4p.

d) Nguyên tử X dễ thu thêm 1 electron để đạt cấu hình octet. X là phi kim.

Bài tập 8.9. 

a) Cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

5X: 1s22s22p1 ô số 5, nhóm IIIA, chu kì 2; nguyên tố p.

11Y: 1s22s22p63s1 ô số 11, nhóm IA, chu kì 3; nguyên tố s.

13Z: 1s22s22p63s23p1 ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3; nguyên tố p.

19T: 1s22s22p63s23p64s1; ô số 19, nhóm IA, chu kì 3; nguyên tố s.

b) Theo nhóm A: Y < T và X < Z; theo chu kì: Z < Y.

⇒ Thứ tự tăng dần tính kim loại: X < Z < Y < T.

Bài tập 8.10. 

a) Cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

6A: 1s22s22p2; ô số 6, nhóm IVA, chu kì 2; nguyên tố p.

9D: 1s22s22p5; ô số 9, nhóm VIIA, chu kì 2; nguyên tố p.

14E. 1s22s22p63s23p2; ô số 14, nhóm IVA, chu kì 3; nguyên tố p.

17G: 1s22s22p63s23p5; ô số 17, nhóm VIIA, chu kì 3; nguyên tố p.

b) Theo nhóm A: tính phi kim A > E và D > G.

Theo chu kì: Tính phi kim D > A và G > E.

Độ âm điện của G > A nên tính phi kim G > A.

⇒ Thứ tự giảm dần tính phi kim: D > G > A > E.

Bài tập 8.11.

a) Vị trí trong bảng tuần hoàn.

 

X

Q

Z

A

D

Số thứ tự

4

20

9

25

2

Chu kì

2

4

2

4

1

Nhóm

IIA

IIA

VIIA

VIIB

VIIIA

b) Kim loại mạnh nhất là Q, phi kim mạnh nhất là Z, nguyên tố kém hoạt động nhất là D.

  • X, Q, D đều có 2 electron lớp ngoài cùng, nhưng D có cấu hình electron bão hòa là 1snên không nhường hay nhận electron, X và Q ở cùng nhóm IIA của bảng tuần hoàn, theo xu hướng biến đổi trong nhóm A từ trên xuống dưới tính kim loại tăng nên tính kim loại Q > X.
  • Z ở nhóm VIIA, là phi kim duy nhất và cũng là phi kim mạnh nhất.
  • D là khí hiếm nên kém hoạt động nhất.

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com