Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

NHẬN BIẾT

Bài tập 8.1. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 1s22s22p6                  B. 1s22s22p63s23p1

C. 1s22s22p63s3            D. 1s22s22p63s2

Bài tập 8.2. Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là

A. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA.     

B. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.

C. ô số 24, chu kì 3, nhóm VB   

D. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB.

Bài tập 8.3. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau

X (1s22s22p63s1); Y (1s22s22p63s2) và Z (1s22s22p63s23p1)

Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

A. Z, Y, X         B. X, Y, Z          C. Y, Z, X        D. Z, X, Y

Bài tập 8.4. Anion X2− có cấu hình electron [Ne]3s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?

A. Kim loại                      B. Phi kim

C. Trơ của khí hiếm         D. Lưỡng tính

Bài tập 8.5. Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

A. R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính).     

B. RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid).

C. RO2 (acidic oxide), H2RO3 (acid). 

D. RO (basic oxide), R(OH)2 (base).

Câu trả lời:

Bài tập 8.1. Đáp án: D

Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 2 electron.

⇒ 1s22s22p63s2

Bài tập 8.2. Đáp án: B

Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Suy ra:

- Số electron = vị trí của ô nguyên tố = 24.

- Có 4 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 4.

- Có tổng số electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 6 ⇒ thuộn nhóm VIB.

Bài tập 8.3. Dựa vào cấu hình electron ta biết được X, Y, Z đều thuộc chu kì 3, số đơn vị điện tích hạt nhân tăng dần từ X, Y, Z.

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.

⇒Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là Z, Y, X.

Bài tập 8.4. Đáp án:B

Nguyên tử X nhận thêm 2 electron để trở thành ion X2-

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: [Ne]3s23p4

X có 6 electron hóa trị ⇒ là phi kim.

Bài tập 8.5.Đáp án: A

Nguyên tử R nhường 3 electron để tạo thành cation R3+

⇒ Nguyên tử R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3s23p1

Cấu hình electron đầy đủ của R là: 1s22s22p63s23p1

⇒ R thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.

⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là R2O3 có tính lưỡng tính và hydroxide tương ứng của R là R(OH)3 có tính lưỡng tính.

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com