CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
BÀI 11. CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hoá trị là
- I
- II
- III
- IV
Câu 2: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
- Theo đúng hóa trị
- Theo đúng số oxi hóa
- Theo một thứ tự nhất định
- Theo đúng hóa trị và một thứ tự nhất định
Câu 3: Nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch carbon là
- Mạch vòng
- Mạch thẳng, mạch nhánh
- Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh
- Mạch nhánh
Câu 4: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
- Thành phần phân tử.
- Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác
Câu 5: Hiện tượng các chẩ có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là hiện tượng
- Đồng phân
- Đồng vị
- Đồng đẳng
- Đồng khối
Câu 6: Cấu tạo hóa học là
- Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Câu 7: Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ, người ta dùng công thức nào sau đây?
- Công thức phân tử
- Công thức cấu tạo
- Công thức tổng quát
- Cả A, B, C
Câu 8: Đồng phân là những chất
- Có cùng thành phần nguyên tố
- Có khối lượng phân tử bằng nhau
- Có tính chất hóa học giống nhau
- Có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau
Câu 9: Thuyết cấu tạo hóa học gồm bao nhiêu luận điểm chính?
- 2
- 3
- 4
- 5
Câu 10: Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào
- Thành phần phân tử
- Cấu tạo hóa học
- Tính chất vật lí
- Cả A và B
Câu 11: Thành phần phân tử bao gồm
- Bản chất của nguyên tử các nguyên tố
- Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử
- Số lượng nguyên tử
- Cả A và C đều đúng
Câu 12: Công thức cấu tạo của hợp chất hữu có có thể được biểu diễn theo bao nhiêu dạng?
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 13: Các dạng biểu diễn của công thức cấu tạo là
- Công thức cấu tạo đầy đủ
- Công thức cấu tạo thu gọn
- Công thức khung phân tử
- Cả A, B, C
Câu 14: Các chất trong cùng một dãy đồng đẳng
- Có tính chất vật lí tương tự nhau
- Có tính chất hóa học tương tự nhau
- Có khối lượng tương đương nhau
- Có số mol bằng nhau
Câu 15: Các chất là đồng phân của nhau khi
- Có cùng công thức cấu tạo
- Có cùng khối lượng
- Có cùng công thức phân tử
- Cả A và B
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Hãy cho biết công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
- C4H8
- C5H10
- C4H10
- C6H10
Câu 2: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
- 10.
- 13.
- 14.
- 12.
Câu 3: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau ?
- CH3OH, CH3OCH3
- CH3OCH3, CH3CHO.
- CH3OH, C2H5OH
- CH3CH2OH, C3H6(OH)2.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.
(2) Những nguyên tử carbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon.
(3) Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
(4) Có 2 loại mạch carbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh.
Số phát biểu đúng là
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 5: Công thức cấu tạo của C3H8 là
Câu 6: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau ?
- C2H5OH, CH3OCH3
- CH3OCH3, CH3CHO.
- CH3OH, C2H5OH
- CH3CH2Cl, CH3CH2OH
Câu 7: Kết luận nào sau đây là đúng?
- Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định
- Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2 nên có tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng
- Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau
- Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl , có số công thức cấu tạo là
- 4.
- 3.
- 1.
- 2.
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của C5H12 là
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 3: Số đồng phân cấu tạo của C3H6O là
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 4: Số đồng phân cấu tạo của C5H10 là
- 5
- 6
- 7
- 8
Câu 5: Số đồng phân cấu tạo của C4H8 là
- 1
- 2
- 3
- 4
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Metol C10H20O và menton C10H18O đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Metol và menton đều có cấu tạo vòng.
- Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
- Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
- Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
Câu 2: Cho các chất sau
(1) CH3 – O – CH3
(2) C2H5OH
(3) CH3CH2CH2OH
(4) CH3CH(OH)CH3
(5) CH3CH(OH)CH2CH3
(6) CH3OH
Những cặp chất là đồng phân của nhau là
- (1) và (2); (3) và (4)
- (1) và (3); (2) và (5)
- (1) và (4); (3) và (5)
- (1) và (3); (2) và (4)
--------------- Còn tiếp ---------------