Câu 1: Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là
Câu 2: Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitrogen dioxide gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitrogen dioxide là
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ
Câu 4: Công thức của khí nitrogen monoxide là
Câu 5: Các khí oxide của nitrogen có công thức chung là
Câu 6: Mưa acid là hiện tượng
Câu 7: Đâu không phải nguyên nhân chính gây ra mưa acid
Câu 8: Nitric acid tinh khiết
Câu 9: Nitric acid là một
Câu 10. Nitric acid là một acid có tính
Câu 11: Ứng dụng của nitric acid là
Câu 12: Phú dưỡng là hiện tượng
Câu 13: Ao hồ có khả năng tự lọc nước nhờ
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không phải ảnh hưởng của hiện tượng phú dưỡng
Câu 15: Hiện tượng phú dưỡng có thể gây ra
Câu 1: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hoá nâu trong không khí). Khí X là
Câu 2: HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Câu 3: Khi hòa tan hoàn toàn một lượng CuO có màu đen vào dung dịch HNO3 thì dung dịch thu được có màu
Câu 4: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
Câu 5: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
Câu 6: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối iron(III)?
Câu 7: Nhận định nào sau đây là không đúng
Câu 1: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X?
Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich NaAlO2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Câu 3: Có các mệnh đề sau
(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường acid.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2.
(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
Câu 4: Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan (không chứa muối ammonium). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Câu 5: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
Câu 1: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là
Câu 2: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng
Câu 3: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là