A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
- Rễ.
- Thân.
- Lá.
- Quả
Câu 2: Giai đoạn đường phân diễn ra tại
- Ti thể.
- Tế bào chất.
- Lục lạp.
- Nhân.
Câu 3: Hô hấp là quá trình
- oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
- oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
- oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
- khử các hợp chất hữu cơ thành CO2và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
Câu 4: Chu trình Crep diễn ra trong
- Chất nền của ti thể.
- Tế bào chất.
- Lục lạp.
- Nhân.
Câu 5: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
- Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
- Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
- Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
- Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 6: Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng
- (-5oC) - (5 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
- (0 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
- (5 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
- (10 oC) - (20 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Câu 7. Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là
- rượu etylic + CO2+ năng lượng.
- axit lactic + CO2+ năng lượng.
- rượu etylic + năng lượng.
- rượu etylic + CO2.
Câu 8: trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là
- chuối truyền electron.
- chương trình Crep.
- đường phân.
- tổng hợp Axetyl - CoA.
Câu 9: Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
- chỉ rượu etylic.
- rượu etylic hoặc axit lactic.
- chỉ axit lactic.
- đồng thời rượu etylic và axit lactic.
Câu 10: Nhiệt độ tối đa cho hô hấp ở trong khoảng
- 35oC - 40oC.
- 40oC - 45oC.
- 30oC - 35oC.
- 45oC - 50oC.
Câu 11: Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật
- C4.
- CAM.
- C3.
- C4và thực vật CAM.
Câu 12: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucosec, tế bào thu được
- 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
- 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
- 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
- 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Câu 13: Chuỗi truyền electron tạo ra
- 32 ATP.
- 34 ATP.
- 36 ATP.
- 38 ATP.
Câu 14: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là:
- Cung cấp năng lượng chống chịu
- Tăng khả năng chống chịu
- Tạo ra sản phẩm trung gian
- Miễn dịch cho cây
Câu 15: Bào quan thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí là:
- Không bào
- Ti thể
- Trung thể
- Lạp thể
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp ) tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là
- quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.
- cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
- có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
- xác định được cường độ quang hợp của cây.
Câu 2: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng là:
- (3), (4) và (5).
- (1), (4) và (5).
- (2), (3) và (6).
- (1),(4) và (6).
Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
- Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp
- Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau
- Nồng độ CO2cao sẽ ức chế hô hấp
- Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 4: Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?
- Làm giảm nhiệt độ
- Làm tăng khí O2
- Tiêu hao chất hữu cơ
- Làm giảm độ ẩm
Câu 5: So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men
- 19 lần
- 18 lần
- 17 lần
- 16 lần
Câu 6: Hệ số hô hấp (RQ) là:
- Tỷ số giữa phân tử H2O thải ra và phân tử O2lấy vào khi hô hấp
- Tỷ số giữa phân tử O2thải ra và phân tử CO2lấy vào khi hô hấp
- Tỷ số giữa phân tử CO2thải ra và phân tử H2O lấy vào khi hô hấp
- Tỷ số giữa phân tử CO2thải ra và phân tử O2lấy vào khi hô hấp
Câu 7: Khi nói về giai đoạn đường phân trong hô hấp hiếu khí, phát biểu nào sau đây sai?
- Giai đoạn đường phân hình thành NADH
- Giai đoạn đường phân oxi hóa hoàn toàn Glucozo
- Giai đoạn đường phân hình thành 1 ít ATP
- Giai đoạn đường phân cắt glucozo thành axit piruvic
Câu 8: Quá trình lên men được ứng dụng trong bao nhiêu hoạt động sau đây?
- Sản xuất rượu bia
- Làm sữa chua
- Muối dưa
- Sản xuất giấm
- 3
- 4
- 1
- 2
Câu 9: Khi nói về hô hấp và quan hệ dinh dưỡng nito, phát biểu nào sau đây đúng?
- Cường độ hô hấp tăng thì NH3 trong cây cũng tăng
- Cường độ hô hấp tăng thì lượng NH3trong cây giảm
- Việc tăng giảm của quá trình hô hấp và lượng NH3trong cây không liên quan nhau
- Cường độ hô hấp tăng thì hàm lượng protein trong cây giảm
Câu 10: Khi nói về quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi chất khoáng trong cây, phát biểu nào sau đây là sai?
- Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng
- Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng
- Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các nguyên tố khoáng
- Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Ở cơ thể thực vật, loại tế bào nào sau đây có chứa ti thể với số lượng lớn?
- Tế bào già, tế bào trưởng thành
- Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
- Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
- Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết
Câu 2: Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì:
- hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản
- hạt khô không còn hoạt động hô hấp
- hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được
- hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh
-----------Còn tiếp --------