Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Giúp HS huy động kiến thức, kinh nghiệm của bản thân về lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống. Đồng thời, tạo cho HS tâm thế sẵn sàng, hứng thú tìm hiểu nội dung bài học. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về các loại hoa, cây cảnh ngày Tết và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết tên của loại hoa/cây cảnh trong hình. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Hoa và cây cảnh có rất nhiều lợi ích mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng vào Bài 1: Hoa và cây cảnh quanh em. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận biết tên của một số loại hoa và cây cảnh phổ biến a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được một số loại hoa và cây cảnh phổ biến. b. Cách tiến hành Hoạt động khám phá - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các hình Khám phá 1, 2 mục 1 SHS tr.7 và trả lời câu hỏi: 1. Em hãy quan sát và cho biết tên các loại hoa có trong hình dưới đây. 2. Em hãy quan sát và cho biết tên các loại cây cảnh có trong hình dưới đây - GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến khác (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 1.
2. a. Cây trầu bà b. Cây bon sai c. Cây bao thanh thiên d. Cây lưỡi hổ e. Cây cau tiểu trâm g. Cây chuối cảnh - GV kết luận: + Một số loại hoa: hoa sen, hoa mai, hoa lan, hoa vạn thọ, hoa hồng... + Một số loại cây cảnh: cây nha đam, cây ngân hậu, cây trầu bà... Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc điểm chính của hoa và cây cảnh a. Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm chính của một số loại hoa, cây cảnh phổ biến và nhận biết được hoa, cây cảnh phổ biến thông qua đặc điểm. b. Cách tiến hành Hoạt động khám phá 1 - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm 4, quan sát hình ảnh Khám phá 1 mục 2 SHS tr.8 và trả lời câu hỏi: Em hãy quan sát và mô tả đặc điểm của các loại hoa, cây cảnh có trong hình dưới đây. Theo em, các loại hoa này thường nở vào mùa nào trong năm? - GV gợi ý HS mô tả đặc điểm của hoa dựa vào màu sắc hoa, lá, thân cây, thời gian nở trong năm. - GV mời đại diện 2 – 3 HS mô tả đặc điểm của các loại hoa, cây cảnh có trong hình rồi xác định mùa hoa nở trong năm. Các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, chốt lại đáp án: * Đặc điểm và mùa nở của các loại hoa: + Hoa đào: · Có hai loại là hoa cánh đơn và hoa cánh kép. · Hoa xòe rộng lúc nở để lộ ra nhị màu vàng ở giữa; mỗi hoa có đường kính từ 2,5 - 3cm, có màu hồng đậm, hồng nhạt, gồm nhiều cánh hoa mỏng, nhỏ. · Nở vào mùa xuân. + Hoa cẩm tú cầu: · Thường có màu trắng, xanh lam, hồng, tím... · Là loài cây ưa ẩm và khí hậu mát mẻ từ 15 - 25 oC. · Thường nở vào mùa đông. + Hoa cúc: · Thường mọc trên đỉnh thân; có màu vàng, trắng... · Gồm hoa kép và hoa đơn. · Thường nở vào mùa thu. + Hoa phượng: · Thường có năm cánh, màu đỏ tươi, mép hoa hơi nhăn. · Cánh hoa to nhất có họa tiết trắng, còn những cánh hoa khác có màu đỏ cam. · Thường nở thành chùm vào mùa hè. * Đặc điểm cây cảnh: + Cây xương rồng: Chịu hạn tốt, lá cây tiêu biến thành gai, thân mọng nước, cánh hoa phân bố đồng đều và đồng tâm. + Cây phát tài: · Thân bụi, nhiều nhánh, có các đốt trên thân. · Lá màu xanh, mọc dài, vươn hướng trời. · Gốc kéo bẹ ôm thân, tỏa rộng ra bốn phía. · Rễ chùm, cắm sâu xuống đất. Hoạt động khám phá 2 - GV chiếu các hình ảnh Khám phá 2 mục 2 SHS tr.8 – 9, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 1 bộ thẻ mô tả đặc điểm và ý nghĩa của loại hoa , cây cảnh tương ứng. GV tổ chức cho HS chơi trò tiếp xúc theo nhóm: Em hãy gắn thẻ mô tả đặc điểm, ý nghĩa của loại hoa, cây cảnh tương ứng với hình ảnh minh họa dưới đây. - GV làm trọng tài, trong vòng 2 phút thành viên các nhóm lần lượt lên gắn thẻ tương ứng với hình ảnh. Đội nào được nhiều đáp án chính xác và nhanh nhất sẽ chiến thắng. - Kết thúc trò chơi, GV công bố đội chiến thắng, chốt lại đáp án: + Thẻ 1: Hoa sữa + Thẻ 2: Hoa quỳnh anh vàng + Thẻ 3: Cây trầu bà + Thẻ 4: Cây lưỡi hổ + Thẻ 5: Hoa mười giờ; + Thẻ 6: Hoa sứ (hoa đại) Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của hoa và cây cảnh a. Mục tiêu: Nhận biết được lợi ích của một số loại hoa, cây cảnh đối với đời sống và nhận biết được hoa, cây cảnh phổ biến thông qua lợi ích. b. Cách thực hiện Hoạt động khám phá 1 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, trả lời Khám phá 1 mục 3 SHS tr.9: Dựa vào các hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy nêu lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án: Hoa và cây cảnh có thể được dùng để làm đẹp không gian sống, làm quà tặng, thực phẩm, hương liệu, giúp thanh lọc không khí,... Hoạt động khám phá 2 - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện Khám phá 2 SHS tr.10: Em hãy gắn thẻ mô tả lợi ích loại hoa, cây cảnh tương ứng với hình ảnh minh họa dưới đây. [Thẻ 1] Lợi ích: Cây được trồng để làm cảnh, thanh lọc không khí trong nhà, văn phòng,... [Thẻ 2] Lợi ích: Hoa có thể được sử dụng để chế biến thành những món ăn có lợi cho sức khỏe [Thẻ 3] Lợi ích: Lá cây thường được dùng để chữa bỏng, cầm máu, giúp làm lành vết sẹo,... [Thẻ 4] Lợi ích: Khi đã phơi khô, hoa được dùng để pha trà, giúp giải nhiệt cho cơ thể, làm đẹp da,... - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. - GV đánh giá, nhận xét, chốt lại đáp án:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng đã hình thành và phát triển từ các hoạt động khám phá trong bài. b. Cách thực hiện Luyện tập 1: Ngoài những loại hoa và cây cảnh đã được học trong bài, em hãy kể tên những loại hoa và cây cảnh khác mà em biết. - GV yêu cầu HS tạo nhóm 4, kể cho nhau nghe tên những loại hoa và cây cảnh mà mình biết. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm liệt kê tên các loại hoa, cây cảnh mà thành viên của nhóm mình nêu. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, bổ sung tên các loại hoa và cây cảnh mà nhóm bạn chưa liệt kê. - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án của các nhóm. - GV giới thiệu thêm một số loại hoa và cây cảnh:
Luyện tập 2: Em hãy nêu đặc điểm và lợi ích của các loại hoa, cây cảnh có trong hình dưới đây - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, trình bày bài tập theo bảng dưới đây:
- GV chữa bài, mời đại diện 1 – 2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác chú ý lắng nghe để nhận xét, bổ sung.
|
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.
- HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- HS trình bày, bổ sung cho nhau.
- HS lắng nghe, tiếp thu, chữa bài.
- HS ghi chép bài.
- HS thảo luận nhóm.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS tạo nhóm, tích cực tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS thảo luận theo nhóm và đại diện trình bày trước lớp: + Hình a: dùng để trang trí ngày Tết (đường hoa ngày Tết). + Hình b: dùng để trang trí, làm nước hoa. + Hình c: dùng để làm quà tặng. + Hình d: dùng để làm thực phẩm, chế biến tinh dầu. + Hình e: cây cảnh được dùng trang trí trong nhà, thanh lọc không khí. + Hình g: cây nha đam được để chế biến món ăn, dưỡng da, làm đẹp, làm xà phòng... + Hình h: cây cảnh tạo bóng mát, làm đẹp không gian xung quanh nhà. + Hình i: làm đẹp khuôn viên sân trường. - HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS tạo nhóm, thực hiện bài tập 1.
- HS lắng nghe, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thảo luận nhóm.
- HS lắng nghe, nhận xét.
|
-------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác