Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu:
Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn (a), khi nấu một loại thực phẩm bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn (b), bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí(c),…
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình biến đổi trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Đáp án:
(a) Ảnh hưởng của nhiệt độ
(b) Ảnh hưởng của áp suất
(c) Ảnh hưởng của nồng độ
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài mới: Nhiệt độ, áp suất, nồng độ đều ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, nhưng cụ thể chúng ảnh hưởng như thế nào, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài mới: Bài 16. Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng hóa học
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 4-5HS, yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm 1 sgk trang 98 và trả lời câu 1, 2, luyện tập sgk trang 98, 99. Câu 1: Tiến hành thí nghiệm 1 và quan sát hiện tượng của thí nghiệm. Nhận xét mối liên hệ giữa thể tích dung dịch Na2S2O3 với thời gian xuất hiện kết tủa. Câu luyện tập: Giữ nguyên nồng độ dung dịch Na2S2O3 ban đầu, pha loãng dung dịch H2SO4 tương tự như cách pha loãng dung dịch Na2S2O3 theo Bảng 16.1, kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Ảnh hưởng của nồng độ Câu 1: - Khi rót dung dịch H2SO4 vào cốc đụng dung dịch Na2S2O3, theo trình tự cốc 1 đến cốc 3, cốc 1 có lượng lưu huỳnh tạo ra nhiều và làm mờ dấu thập nhanh nhất, chậm dần ở các cốc còn lại - Nhận xét: Thể tích dung dịch Na2S2O3 càng lớn, thời gian phản ứng càng ngắn, tốc độ phản ứng nhanh. Câu 2: Vận dụng định luật tác dụng khối lược cho phản ứng, tại nhiệt độ xác định, ta có v =k.. , nồng độ Na2S2O3 càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh. Ngoài ra, có thể giải thích theo lí thuyết va chạm, khi tăng nồng độ, sẽ có nhiều va chạm hiệu quả hơn, tốc độ phản ứng tăng. S là chất rắn màu vàng, không tan trong dung dịch, lượng S tạo ra càng nhanh sẽ làm mờ dấu thập phân. Câu luyện tập: Theo định luật tác dụng khối lượng, tại nhiệt độ xác định v =k.., khi giữ nguyên nồng độ dung dịch Na2S2O3 và pha loãng H2SO4 . Vậy, kết quả thí nghiệm không thay đổi, tốc độ phản ứng chậm dần từ cốc 1 đến cốc 3. => Kết luận: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. |
------------- Còn tiếp -------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn