Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 4: LÀM CHỦ BẢN THÂN
MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ
Gợi ý:
Gợi ý:
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra câu nói: “Người ta vẫn thường nói “Hãy tự cứu mình trước khi trời cứu”. Thành công hay thất bại, hạnh phúc hay khổ đau đều xuất phát chủ yếu từ yếu tố chủ quan trong mỗi con người.” và cho biết: Nêu ý nghĩa của câu nói trên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trả lời câu hỏi: Câu nói trên có ý nghĩa phải biết làm chủ bản thân.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Làm chủ bản thân là làm chủ tất cả những gì xuất phát từ bản thân. Trước hết là làm chủ suy nghĩ, nhận thức, cảm xúc không để bị phụ thuộc người khác. Vậy biểu hiện của làm chủ bản thân là gì, chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay – Chủ đề 4: Làm chủ bản thân.
Hoạt động 1: Nhận diện biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc các tình huống SHS tr.38 và thực hiện nhiệm vụ: Chỉ ra những biểu hiện của sự tự chủ trong các tình huống sau: + Nhóm 1: Tình huống 1: Thấy một bạn cùng lớp thường tự ti, không hoà đồng với tập thể nên Hoa đã chủ động hỏi han và giúp đỡ bạn. + Nhóm 2: Tình huống 2: Các bạn trong nhóm không ưa Khang và rủ nhau tẩy chay, không cho Khang tham gia vào nhóm. Thanh không đồng tình với hành vi của các bạn trong nhóm. + Nhóm 3: Tình huống 3: Minh và Nguyên là bạn thân. Thời gian gần đây, thấy Nguyên không trò chuyện với mình nữa và tìm cách tránh mặt, Minh đã chủ động gặp bạn dễ tìm hiểu lí do. + Nhóm 4: Tình huống 4: Em bé nghịch ngợm xé rách quyển vở của Hà. Hà khá bực mình nhưng vẫn cố gắng giữ bình tĩnh và nhẹ nhàng nhắc nhở em. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi về biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống: + Chủ động tham gia các mối quan hệ. + Không dễ bị lôi kéo trong các mối quan hệ. + Chủ động giải quyết các vấn đề nảy sinh trong các mối quan hệ. + Tự điều chỉnh được thái độ, hành vi của bản thân một cách phù hợp trong các mối quan hệ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm, đọc các tình huống SHS tr.38 và thực hiện nhiệm vụ. - HS thảo luận cặp đôi, chỉ ra tình huống tương ứng với các biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời: + Tình huống 1: Hoa đã chủ động hỏi han và giúp đỡ bạn. + Tình huống 2: Thanh không đồng tình với hành vi của các bạn trong nhóm. + Tình huống 3: Minh đã chủ động gặp bạn để tìm hiểu lí do. + Tình huống 4: Hà khá bực mình nhưng vẫn cố gắng giữ bình tĩnh và nhẹ nhàng nhắc nhở em. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tổng kết. - GV chuyển sang hoạt động mới. | 1. Nhận diện biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống Trong cuộc sống có nhiều tình huống khó khăn, phức tạp xảy ra. Người có khả năng tự chủ là người hiểu rõ chính mình, chủ động trong các mối quan hệ, chủ động giải quyết các vấn đề nảy sinh và không dễ bị lôi kéo. Đồng thời, người biết tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống cũng biết cách tự điều chỉnh lời nói, thái độ, hành vi của bản thân cho phù hợp với hoàn cảnh.
|
Hoạt động 2: Rèn luyện sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 2 nhóm để đóng vai thể hiện sự tự chủ trong các tình huống: + Nhóm 1: Tình huống 1: Vân vừa chuyển đến trường học mới. Vân rất muốn kết bạn và tìm hiểu thêm về các hoạt động của nhà trường. + Nhóm 2: Tình huống 2: Dũng xích mích với một thành viên của đội bóng lớp khác. Dũng rất bức xúc, rủ Trí cùng sang lớp bên tìm bạn đó để trút giận. - GV tổ chức cho HS chia sẻ tình huống mà HS đã thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống hằng ngày. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm về sự tự chủ được thể hiện trong các tình huống, thống nhất cách ứng xử và phân vai thể hiện các nhân vật. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày phần xử lí tình huống: + Tình huống 1: Nếu em là Vân em sẽ chủ động kết bạn, làm quen với bạn mới. + Tình huống 2: Nếu em là Trí em sẽ không nghe theo lời bạn, vì hành động sang lớp khác để tìm bạn trút giận là sai. + Một số tình huống khác: ● Bạn rủ rê đi chơi game nhưng em không đi. ● Em chủ động đứng lên nhận nhiệm vụ quan trọng của nhóm và hoàn thành rất tốt. - GV mời HS nêu một tình huống mà HS đã thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổng kết lại ý kiến và kết luận. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | 2. Rèn luyện sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống - Tự chủ là một đức tính vô cùng quý giá đối với mỗi người trong cuộc sống. - Rèn luyện tính tự chủ sẽ giúp chúng ta biết cách nhìn nhận sự việc một cách đúng đắn và cư xử có văn hoá, có đạo đức trong các mối quan hệ của đời sống.
|
Hoạt động 3: Nhận diện biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu tình huống trong SGK trang 39 và chỉ ra những biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội. Gợi ý: + Khi nhận thấy các bạn trong nhóm lớp chia sẻ, bình luận về các trang mạng không lành mạnh, Ngọc đã có cách ứng xử như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em về cách ứng xử của Ngọc khi các bạn bày tỏ thái độ không đồng tình với mình? + Cách ứng xử của Ngọc cho thấy biểu hiện nào về sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm về biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, dựa vào hiểu biết của bản thân và thực hiện yêu cầu. - HS trao đổi để cụ thể hoá các biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số HS trình bày câu trả lời tình huống: + Em đồng tình với cách ứng xử của Ngọc, bởi việc truy cập vào các trang mạng xã hội không lành mạnh có ảnh hưởng không tốt đến các bạn HS, ngoài ra còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ thiếu an toàn. + Biểu hiện: Ngọc thể hiện thái độ không đồng tình và kiên định khi các bạn đề nghị truy cập vào các đường liên kết và các trang mạng xã hội không lành mạnh, không an toàn; Ngọc để lại lời nhắn lịch sự trước khi ra khỏi nhóm lớp. - GV mời HS nêu biểu hiện và ví dụ minh họa cho các biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội (bảng đính kèm phía dưới hoạt động). - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổng kết lại ý kiến và kết luận. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 3. Nhận diện biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội Trước sự phát triển của công nghệ, các trang mạng xã hội xuất hiện ngày càng nhiều, tác động lớn đến mọi lĩnh vực hoạt động và sinh hoạt của con người, nhất là giới trẻ. Tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội là điều vô cùng cần thiết để mỗi chúng ta sử dụng mạng xã hội an toàn, lành mạnh.
|
CÁC BIỂU HIỆN CỦA SỰ TỰ CHỦ TRONG CÁC
MỐI QUAN HỆ TRÊN MẠNG XÃ HỘI
Biểu hiện | Cân nhắc, xem xét kĩ trước lời mời kết bạn của người lạ | Không chia sẻ thông tin chưa được kiểm chứng | Sử dụng ngôn từ văn minh, tích cực trong giao tiếp trên mạng xã hội |
Nội dung | - Tìm hiểu trang cá nhân của người bạn đó để xác minh độ tin cậy. - Không truy cập bất cứ đường link nào theo hướng dẫn của người lạ. - Cảnh giác với lời mời kết bạn từ các tài khoản lạ có địa chỉ nước ngoài. - Hỏi người lớn khi thấy các dấu hiệu thiếu an toàn đến từ các tài khoản không quen biết | - Tìm hiểu rõ nguồn gốc của thông tin, tham khảo thông tin từ các nguồn tin chính thống, đáng tin cậy - Có trách nhiệm với thông tin mình đăng và chia sẻ. - Khuyến khích các thông tin tích cực, phù hợp với giá trị tốt đẹp của văn hoá Việt Nam | - Sử dụng lời nhận xét, bình luận có tính khách quan, tế nhị, lịch sự. - Có trách nhiệm với việc bày tỏ thái độ trong trên mạng xã hội. - Không hùa theo các trào lưu khi chưa hiểu hết ý nghĩa của trào lưu đó trên mạng xã hội. - Không nói xấu, bịa đặt hoặc ủng hộ các hành vi miệt thị, hạ thấp nhân phẩm, danh dự của người khác. |
Ví dụ | Lời mời kết bạn từ tài khoản mới lập, ít tương tác. | Tin đồn thất thiệt, tin giả,... | Ngôn từ bạo lực, thô tục, không phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội,... |
Hoạt động 4: Rèn luyện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm, bốc thăm một trong các tình huống và thực hiện đóng vai xử lí tình huống: + Tình huống 1: Em thấy một đoạn phim ngắn về hành động tiêu cực của một số bạn trên mạng xã hội. Em rất bức xúc và muốn bình luận, chia sẻ thông tin để mọi người cùng biết. + Tình huống 2: Khi sử dụng mạng xã hội, em nhận được tin nhắn từ một người em không quen biết. Người đó muốn kết bạn với em để có thể gửi các đường link, thông tin về quà tặng và hỗ trợ em nhận quà. + Tình huống 3: Một bạn nhắn tin trên nhóm của lớp thông tin không đúng sự thật về em. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận về cách thể hiện sự tự chủ trong các tình huống và đóng vai nhân vật. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số HS nhập vai và xử lí tình huống: + Tình huống 1: Em sẽ lên tiếng phản ánh lại hành động tiêu cực đó. + Tình huống 2: Em sẽ không đồng ý kết bạn và chặn số người lạ. + Tình huống 3: Em sẽ lên tiếng đính chính lại sự thật, bảo vệ quyền lợi của bản thân. - Các nhóm nêu nhận xét, đánh giá chéo phần đóng vai thể hiện sự tự chủ của nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổng kết lại ý kiến và kết luận. - GV giúp HS tổng kết lại những gì đã trải nghiệm trong các hoạt động và đưa ra những lưu ý, những điều quan trọng mà HS cần ghi nhớ và tiếp tục thực hiện. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 4. Rèn luyện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội - Mạng xã hội là công cụ có nhiều tiện ích để kết nối mọi người với nhau. Rèn luyện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội vừa là biểu hiện của cách ứng xử văn minh, vừa thể hiện trách nhiệm của mỗi chúng ta đối với cộng đồng. => Tự chủ là một đức tính quý giá. Tinh tự chủ giúp ta đứng vững trước những tình huống khó khăn và những thử thách, cám dỗ trong cuộc sống.
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Đâu là biểu hiện của sự tự chủ?
Câu 2: Đâu không phải là biểu hiện của sự tự chủ?
Câu 3: Tác dụng của tự chủ là
Câu 4: Một bạn nhắn tin trong nhóm lớp không đúng sự thật về em. Trong trường hợp này em sẽ làm thế nào để thể hiện sự tự chủ?
Câu 5: Khi sử dụng mạng xã hội em sẽ làm gì để thể hiện sự tự chủ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | C | A | C | D |
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà: Em hãy nêu những việc làm của em thể hiện sự tự chủ trong học tập và đời sống hằng ngày.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ ở nhà, sau đó trình bày vào tiết Sinh hoạt lớp.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV đánh giá mức độ hiểu nhiệm vụ của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV kết thúc bài học.
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao ở phần Vận dụng.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Kĩ năng từ chối.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: