Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 12: ĐIỆN TRƯỜNG
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực vật lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đặt vấn đề: Khi một vật nhiễm điện được đặt gần một vật nhiễm điện khác, ta thấy hai vật có thể hút hoặc đẩy nhau, nghĩa là chúng có sự tương tác mặc dù không có sự tiếp xúc.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Hai vật này tương tác với nhau bằng cách nào?
- GV hướng dẫn để HS nhớ lại kiến thức về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc, có thể cho một vài ví dụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ta vào bài học ngày hôm nay: Bài 12: Điện trường.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về cường độ điện trường
- HS nêu được khái niệm điện trường.
- HS nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa được cường độ điện trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó.
- HS rút ra được khái niệm điện trường.
- HS nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa cường độ điện trường.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm điện trường Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK tìm hiểu về khái niệm điện trường và trả lời câu hỏi: + Nêu khái niệm điện trường. + Tốc độ lan truyền tương tác giữa các điện tích trong điện trường là bao nhiêu? - GV kết luận về khái niệm điện trường. - GV lưu ý: Trong chương này, ta chỉ xét điện trường của các điện tích đứng yên đối với nhau, tức là điện trường tĩnh, được gọi tắt là điện trường. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Thảo luận 1 (SGK – tr74) Làm thế nào để biết trong một vùng không gian nào đó có sự xuất hiện của điện trường? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới. | I. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG 1. Khái niệm điện trường - Điện trường là dạng vật chất bao quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
*Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr74) - Treo một quả cầu nhỏ tích điện vào một sợi dây cách điện. Trên quả cầu có gắn cảm biến lực để đo lực căng dây tác dụng lên quả cầu. - Ban đầu, trước khi đặt quả cầu vào vùng có điện trường, quả cầu có vị trí cân bằng và cảm biến lực cho giá trị bằng với trọng lượng của quả cầu. - Khi đặt quả cầu nhỏ được treo bởi sợi dây vào vùng không gian cần xem xét, nếu có lực điện tác dụng lên điện tích thử thì giá trị của cảm biến lực sẽ thay đổi. - Ngoài ra, nếu vectơ điện trường không có phương thẳng đứng thì vị trí cân bằng mới của quả cầu sẽ tương ứng với trường hợp dây treo bị lệch một góc nhất định so với phương thẳng đứng. |
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cường độ điện trường Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Thảo luận 2 (SGK – tr74) Làm thế nào để xác định được độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm? - GV chiếu hình ảnh vecto lực do điện tích Q tác dụng lên điện tích thử q được đặt tại điểm M và vecto cường độ điện trường do Q sinh ra tại điểm M (hình 12.2) cho HS quan sát. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: + Em có nhận xét gì về chiều vecto lực do điện tích đặt tại M tác dụng lên điện tích thử? + Lực do điện tích Q tác dụng lên các điện tích q1, q2, q3,…,qn có những đặc điểm gì về phương, chiều, độ lớn? + Rút ra biểu thức xác định vecto cường độ điện trường do điện tích Q sinh ra tại một điểm. - GV kết luận về nội dung cường độ điện trường. - Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr75) Trong một vùng không gian có điện trường mà các vecto cường độ điện trường có phương nằm ngang, song song với nhau và chiều như Hình 12.3. Hãy xác định hướng của lực điện trường tác dụng lên điện tích q trong các trường hợp: a) q > 0. b) q < 0. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về ý nghĩa của cường độ điện trường, định nghĩa cường độ điện trường và công thức xác định cường độ điện trường. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới. | 2. Cường độ điện trường *Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr74) - Xét một điện tích Q gây ra điện trường trong một vùng không gian. Lần lượt đặt các điện tích thử q vào vùng điện trường do Q sinh ra tại các vị trí khác nhau. Khảo sát lực tĩnh điện do Q tác dụng lên điện tích thử, lập tỉ số độ lớn lực tương tác và điện tích thử q tại từng vị trí đang xét và rút ra kết luận. *Kết luận - Cường độ điện trường do điện tích Q sinh ra tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó. Đây là một đại lượng vecto và được xác định bởi biểu thức: Với là lực do điện tích Q tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó. - Trong hệ SI, cường độ điện trường có đơn vị là N/C. Ngoài ra, đơn vị thường dùng của cường độ điện trường là V/m.
*Trả lời Luyện tập (SGK – tr75) a) Lực điện có cùng phương, cùng chiều với vecto cường độ điện trường. b) Lực điện có cùng phương, ngược chiều với vecto cường độ điện trường. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về cường độ điện trường của điện tích điểm
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: