Soạn mới giáo án Vật lí 11 CTST bài 7: Sóng điện từ

Soạn mới Giáo án vật lí 11 CTST bài Sóng điện từ. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 7SÓNG ĐIỆN TỪ

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với cùng tốc độ.
  • Liệt kệ được bậc độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
  • Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi tìm hiểu về sóng điện từ.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và tìm hiểu định nghĩa, tính chất của sóng điện từ và thang sóng điện từ.

Năng lực vật lí:

  • Mô tả và định nghĩa được sóng điện từ, tính chất của sóng điện từ và thang sóng điện từ.
  • Liệt kê được bậc độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ.
  • Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Sự lan truyền của sóng điện từ; Thang sóng điện từ; Hình chụp X – quang bàn tay;…
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua những ví dụ thực tế về sóng điện thoại để đưa ra câu hỏi định hướng HS vào vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.
  3. Nội dung: GV cho HS quan sát hình vẽ hoặc thông qua ví dụ và thảo luận về sóng điện từ.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về sóng điện từ.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV đặt vấn đề: Ngày nay điện thoại thông minh được dùng để trao đổi thông tin với nhau trên khắp toàn cầu. Tuy nhiên, tại một số vùng xa xôi, đôi khi ta không thể sử dụng điện thoại để liên lạc bởi điện thoại đang ngoài nằm phủ sóng của đài phát sóng.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Vậy sóng mà các đài phát sóng di động đang phát là sóng gì và có tính chất như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

(HS chưa cần trả lời chính xác và đầy đủ: ví dụ sóng mà các đài phát là sóng điện từ).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 7Sóng điện từ.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa và tính chất của sóng điện từ

  1. Mục tiêu: HS thảo luận theo nhóm và nêu được định nghĩa, tính chất của sóng điện từ.
  2. Nội dung: GV cho HS thực hiện các hoạt động theo SGK để nêu được khái niệm và tính chất của sóng điện từ.
  3. Sản phẩm học tập: HS rút ra được định nghĩa và tính chất của sóng điện từ.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu định nghĩa sóng điện từ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh sự lan truyền của sóng điện từ (Hình 7.1) cho HS quan sát.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Thảo luận 1 (SGK – tr46)

So sánh sóng điện từ và sóng cơ về: môi trường truyền, tốc độ truyền, sóng ngang hay sóng dọc.

- GV đặt câu hỏi:

Sóng điện từ là gì?

+ Trong quá trình lan truyền, các thành phần vecto đặc trưng cho từ trường và điện trường dao động như thế nào?

- Sau khi HS phát biểu, GV nhận xét và kết luận về định nghĩa sóng điện từ, yêu cầu HS ghi vào vở.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tính chất của sóng điện từ

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Thảo luận 2 (SGK – tr47)

Khi sóng điện từ truyền qua hai môi trường khác nhau, bước sóng của nó có bị thay đổi không? Giải thích.

- GV đặt câu hỏi:

+ Tốc độ truyền sóng của sóng điện từ là bao nhiêu?

+ Sóng điện từ có tính chất gì?

- Sau khi HS phát biểu, GV nhận xét và kết luận về tính chất của sóng điện từ, yêu cầu HS ghi vào vở.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. ĐỊNH NGHĨA VÀ TÍNH CHẤT CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ

1. Định nghĩa sóng điện từ

*Thảo luận 1 (SGK – tr46)

 

Sóng điện từ

Sóng cơ

Môi trường truyền

Chân không và môi trường vật chất.

Môi trường vật chất.

Tốc độ truyền sóng

Bằng 3.108 m/s.

Phụ thuộc tính đàn hồi, nhiệt độ.

Sóng ngang/dọc

Sóng ngang.

Sóng ngang hoặc sóng dọc.

 

* Kết luận:

- Sóng điện từ là sự lan truyền của điện trường biến thiên và từ trường biến thiên trong không gian.

- Trong quá trình lan truyền, các thành phần vecto đặc trưng cho điện trường và từ trường dao động cùng pha, vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng điện từ. Do đó, sóng điện từ là sóng ngang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tính chất của sóng điện từ

*Thảo luận 2 (SGK – tr47)

Trong các môi trường khác nhau, tần số của sóng điện từ không đổi, nhưng tốc độ truyền sóng thay đổi nên bước sóng của sóng điện từ cũng thay đổi khi truyền trong các môi trường khác nhau do .

 

*Kết luận

Sóng điện từ có một số tính chất sau:

- Tốc độ truyền sóng của sóng điện từ trong chân không là c = 3.108 m/s. Trong không khí, ta có thể lấy gần đúng tốc độ này bằng c = 3.108 m/s.

- Trong mọi môi trường vật chất, tốc độ truyền của sóng điện từ đều nhỏ hơn c.

- Một số hiện tượng đặc trưng của sóng điện từ là: phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ,…

 

-----------------Còn tiếp-----------------

Soạn mới giáo án Vật lí 11 CTST bài 7: Sóng điện từ

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án vật lí 11 chân trời mới, soạn giáo án vật lí 11 chân trời bài Sóng điện từ, giáo án vật lí 11 chân trời

Soạn giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay