Soạn mới giáo án Vật lí 8 kết nối bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng

Soạn mới Giáo án vật lí 8 kết nối bài Đòn bẩy và ứng dụng. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 19: ĐÒN BẨY VÀ ỨNG DỤNG

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • Dùng dụng cụ đơn giản, minh hoạ được đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực.
  • Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau trong thực tiễn.
  • Sử dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung
  • Tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về đòn bẩy và ứng dụng
  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi tìm hiểu về đòn bẩy và ứng dụng
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách lựa chọn loại đòn bẩy phù hợp để sử dụng trong một số trường hợp đơn giản trong đời sống
  • Năng lực riêng
  • Chỉ ra được các loại đoàn bẩy và lợi ích của nó trong thực tiễn
  • Lựa chọn được loại đòn bẩy phù hợp để sử dụng trong một số trường hợp đơn giản trong đời sống
  • Kết hợp được các kiến thức trong đã học về đòn bẩy để có các thao tác vận động đúng trong sinh hoạt hàng ngày

 

  1. Phẩm chất
  • Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.
  • Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.
  • Nâng cao tính trung thực trong việc thu thập số liệu, xử lí thông tin và báo cáo kết quả trong học tập
  • Nâng cao tinh thần trách nhiệm và thói quen hợp tác trong học tập
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8.
  • Phiếu học tập
  • Máy tính, máy chiếu để trình chiếu các hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8.
  • Đọc trước bài học trong SGK.
  • Tìm kiếm, đọc trước tài liệu có liên quan đến đòn bẩy và ứng dụng

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho HS, bước đầu khơi gợi nội dung bài học
  3. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động để nhận ra được tác dụng của đòn bẩy và khi nào cần sử dụng đòn bẩy
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho vấn đề nghiên cứu GV đưa ra
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Khi muốn nâng một vật, người ta cần tác dụng lực có hướng thẳng đứng lên trên (hình dưới). Có cách nào tận dụng được trọng lực của người để nâng được vật lên cao hay không?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV để HS tự do phát biểu, thảo luận về vấn đề GV đặt ra, GV định hướng và dẫn dắt vào bài mới: Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng của đòn bẩy

  1. Mục tiêu: HS nghiên cứu tìm hiểu về tác dụng của đòn bẩy
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm nghiên cứu nội dung trong SGK và trả lời câu hỏi để tìm hiểu về tác dụng của đòn bẩy
  3. Sản phẩm học tập: Kết luận về tác dụng của đòn bẩy: có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV nhắc lại thí nghiệm trong Hình 18.1 (bài 18) từ đó giới thiệu về đòn bẩy và tác dụng của đòn bẩy

+ Khi tác dụng lực vào một đầu thanh nhựa cứng theo hướng xuống dưới, có thể nâng được quản nặng treo ở đầu kia của thanh nhựa lên.

+ Thanh nhựa cứng trong thí nghiệm đó là một ví dụ về đòn bẩy

+ Khi chịu tác dụng lực làm quay, đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng lực

­- GV yêu cầu HS làm việc nhóm thực hành thí nghiệm hình 19.1 trong SGK

- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm: Từ kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:

1. Đòn bẩy AB có tác dụng thay đổi hướng lực tác dụng khi nâng quả nặng như thế nào?

2. Khi nào đòn bẩy cho ta lợi thế về lực? các câu hỏi trong SGK

GV nhận xét và kết luận lại về tác dụng của đòn bẩy

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2, 3 người thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK – tr80 để hiểu rõ hơn về đòn bẩy tác dụng của đòn bẩy

C1. Xác định điểm tựa, cánh tay đòn trong các trường hợp ở Hình 19.2

C2.  Sử dụng đòn bẩy như Hình 19.2 có thể làm đổi hướng tác dụng lực như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm tìm hiểu về đòn bẩy và tác dụng của đòn bẩy

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm về đòn bẩy và tác dụng của đòn bẩy

- GV gọi 2 – 3 HS trả lời phần câu hỏi và bài tập trong SGK 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

I. Tác dụng của đòn bẩy

* Thí nghiệm

- Khi thay đổi vị trí của lực kế trên đòn bẩy AB ở đầu A và giữ nguyên vị trí vật treo ở đầu B ta thấy rằng:

+ Lực kế càng ở gần điểm tựa O thì giá trị của lực kế chỉ càng lớn.

+ Lực kế càng ra xa điểm tựa O thì giá trị của lực kế càng nhỏ.

- Từ kết quả thí nghiệm:

+ Đòn bẩy AB có tác dụng thay đổi hướng lực tác dụng khi nâng quả nặng: Lực tác dụng vào đầu A có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.

+ Đòn bẩy cho ta lợi thế về lực khi cánh tay đòn (khoảng cách từ điểm tựa O tới giá của lực) càng dài.

* Kết luận

Đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực

Trả lời câu hỏi (SGK – 80)

C1.

- Hình 19.2 a:

- Hình 19.2 b:

- Hình 19.3 c:

C2.

- Hình 19.2a: Muốn năng lượng vật liệu trong xe, nếu nâng trực tiếp, chúng ta sẽ cần nâng với lực tác dụng theo phương thẳng đứng, từ dưới lên.

- Hình 19.2b: Muốn nâng được khối hộp lên thì phải tác dụng lực vào thanh cứng theo phương hướng xuống dưới.

- Hình 19.2c: Khi nhổ đinh khỏi tường, sẽ tác dụng lực vào dinh theo phương ngang. dùng búa nhổ đinh thì tay ta chỉ cần tác dụng lực vào cán búa theo phương thẳng đứng, từ trên xuống.

Hoạt động 2. Tìm hiểu về các loại đòn bẩy

  1. Mục tiêu: HS phân biệt được các loại đòn bẩy và lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau trong thực tiễn
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời câu hỏi để tìm hiểu về các loại đòn bẩy khác nhau trong thực tiễn
  3. Sản phẩm học tập: Ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau trong thực tiễn
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV  - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV giới thiệu với HS về 2 loại đòn bẩy trong SGK

+ Đòn bẩy loại 1: điểm tựa nằm giữa hai điểm đặt của các lực tác dụng, cho ta lợi về lực

+ Đòn bẩy loại 2: điểm tựa nằm ngoài khoảng giữa hai điểm đặt, cho ta lợi về lực.

+ Đòn bẩy loại 2: điểm tựa nằm ngoài khoảng giữa hai điểm đặt và không cho ta lợi về lực.

-  Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm 2, 3 người để trả lời các câu hỏi trong SGK.

1. Hình 19.6 vẽ các dụng cụ, các vật có cấu tạo và chức năng của đòn bẩy.

- Em hãy chỉ rõ loại đòn bẩy trong từng trường hợp.

- Sử dụng đòn bẩy như vậy đem lại lợi ích như thế nào?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS của các nhóm lên trình bày kết quả thu được sau thí nghiệm

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo

I. Các loại đòn bẩy

- Đòn bẩy loại 1: điểm tựa nằm giữa hai điểm đặt của các lực tác dụng, cho ta lợi về lực.

- Đòn bẩy loại 2:

+ Điểm tựa nằm ngoài khoảng giữa hai điểm đặt, cho ta lợi về lực.

- Đòn bẩy loại 2:

+ Điểm tựa nằm ngoài khoảng giữa hai điểm đặt và không cho ta lợi về lực..

Trả lời câu hỏi (SGK – tr81)

HĐ1.

Hình

Loại đòn bẩy

Tác dụng

19.6 a

Đòn bẩy loại 2 (không cho lợi về lực)

Giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và dễ dàng hơn (câu được cá nhanh hơn).

19.6 b

Đòn bẩy loại 2 (cho lợi về lực)

Cho lợi về lực (mở được nắp bia dễ dàng).

19.6 c

Đòn bẩy loại 2 (không cho lợi về lực)

Giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và dễ dàng hơn (gắp thức ăn dễ dàng).

19.6 d

Đòn bẩy loại 2 (cho lợi về lực)

Nâng được vật nặng (làm vỡ được vật cứng khi cần một lực tác dụng lớn).

19. 6 e

Đòn bẩy loại 1

Cho lợi về lực và thay đổi hướng tác dụng lực theo mong muốn (làm thuyền di chuyển dễ dàng).

19.6 g

Đòn bẩy loại 1

Cho lợi về lực và thay đổi hướng tác dụng lực theo mong muốn (cắt đồ vật dễ dàng).

HĐ2. Mô tả cách sử dụng đòn bẩy tận dụng trọng lực: người ấn lên đòn bẩy một lực theo phương thẳng đứng hướng xuống.

HĐ3. Ví dụ khác về đòn bẩy trong cuộc sống

Nhíp, cẩn ở trạm gác cổng, cầm chổi quét nhà,....

 

------------Còn tiếp-------------

Soạn mới giáo án Vật lí 8 kết nối bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án vật lí 8 kết nối mới, soạn giáo án vật lí 8 kết nối bài Đòn bẩy và ứng dụng, giáo án vật lí 8 kết nối

Soạn mới giáo án vật lí 8 kết nối


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay