Soạn siêu ngắn công dân 8 KNTT bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Baivan.net sẽ đưa ra giải pháp nhanh chóng, rút ​​gọn chuẩn xác môn công dân 8 bộ sách kết nối tri thức bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Học sinh kéo xuống để tham khảo. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt hiệu quả cao trong học tập

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Em hãy kể một số hoạt động lao động mà em đã từng thực hiện ở gia đình, nhà trường hoặc cộng đồng và nêu ý nghĩa của các hoạt động đó.

Hướng dẫn giải:

+ Các hoạt động lao động em thường thực hiện trong gia đình:

  • Giặt quần áo.

  • Dọn dẹp nhà cửa.

  • Nấu cơm.

+ Giúp bố mẹ làm những công việc nhỏ trong gia đình giúp giảm gánh nặng cho họ và khiến mình cảm thấy trưởng thành hơn sau khi hoàn thành chúng. Các công việc này cũng giúp thư giãn sau những giờ học căng thẳng.

KHÁM PHÁ

1. Vai trò của lao động đối với đời sống con người

Câu hỏi: Năm 1769, một thực nghiệm viên của trường đại học ở Luân Đôn là Giêm Oát đã sáng chế ra máy hơi nước, đến năm 1784 thì hoàn thiện trở thành động cơ nhiệt vạn năng chạy bằng than và nước. Việc hoàn thiện và sử dụng máy hơi nước vào sản xuất gây nên một sự chuyển biến lớn, tạo ra nguồn động lực mới làm giảm nhẹ sức lao động cơ bắp của con người, tạo điều kiện cho sự,.....

a. Em hãy cho biết, trong thông tin trên, Giêm Oát đã lao động như thế nào? Việc lao động đó đã mang lại những ý nghĩa gì?

b. Hãy phân tích tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.

Hướng dẫn giải:

a. Giêm Oát đã lao động:

Đã nghiên cứu ra máy hơi nước.

Việc lao động đã mang lại ý nghĩa: Máy hơi nước đã tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.

b. Tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người:

Lao động là hoạt động chủ yếu của con người là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của cá nhân và đất nước.

2. Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

Câu hỏi: a. Theo em, trường hợp 2 và 3, các nhân vật đã thực hiện quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân như thế nào?

b. Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân trong đời sống hằng ngày.

Hướng dẫn giải:

a. Bạn C đã quyết định học nghề trang điểm.

Anh T đã ứng tuyển và làm việc tại một công ty.

b. Thu Hà có quyền đi làm những công việc mà nhà nước quy định để kiếm thêm thu nhập cho bản thân và gia đình. 

3. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên

a. Em hãy cho biết các nhân vật trong những bức tranh đã thực hiện quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên như thế nào.

b. Hãy kể thêm những quy định của pháp luật về lao động vị thành niên.

Hướng dẫn giải:

a. Các bức tranh minh họa các vấn đề liên quan đến trẻ chưa thành niên, bao gồm ép buộc làm việc nhanh, giao việc quá nặng, đồng ý làm việc mà không cần sự cho phép và quan trọng hơn là không cho phép trẻ làm việc độc hại.

b. Một số quy định về lao động của pháp luật về lao động vị thành niên:

1. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của cá nhân:

Đối với cá nhân, để tham gia vào các quan hệ xã hội nói chung và quan hệ dân sự nói riêng, cá nhân phải có năng lực chủ thể. Năng lực chủ thể được cấu thành bởi năng lực pháp luật và năng lực hành vi.

  1. Năng lực pháp luật dân sự

Điều 14 Bộ luật dân sự quy định: “Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có được từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.”

Cá nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự sau đây:

- Quyền nhân thân gắn với tài sản và quyền nhân thân không gắn với tài sản.

- Quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối với tài sản.

- Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.

Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế trừ trường hợp do pháp luật quy định.

b) Năng lực hành vi dân sự của cá nhân:

Điều 17 Bộ luật Dân sự quy định: “Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự”.

Năng lực hành vi dân sự của cá nhân không giống nhau, phụ thuộc vào các yếu tố như: lứa tuổi, thể chất của từng người.

2. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của cá nhân

Điều 24 Bộ luật Dân sự quy định: Quyền nhân thân là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Bộ luật Dân sự quy định 26 quyền nhân thân của cá nhân, gồm: Quyền đối với họ tên; thay đổi họ, tên; xác định dân tộc; được khai sinh; được khai tử; quyền đối với hình ảnh; được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể; hiến bộ phận cơ thể; hiến xác, bộ phận cơ thể sau khi chết; nhận bộ phận cơ thể người; xác định lại giới tính; được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín; bí mật đời tư; kết hôn; quyền bình đẳng của vợ chồng; được hưởng sự chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình; ly hôn; nhận, không nhận cha, mẹ, con; được nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi; đối với quốc tịch; bất khả xâm phạm về chỗ ở; tự do tín ngưỡng, tôn giáo; tự do đi lại, tự do cư trú; lao đọng; tự do kinh doanh; tự do nghiên cứu, sáng tạo.

Quyền nhân thân là những quyền dân sự cơ bản của con người được pháp luật bảo hộ. Tôn trọng quyền nhân thân của người khác là nghĩa vụ của mọi người và cũng là nghĩa vụ của chính bản thân mỗi người. Về nguyên tắc, khi thực hiện quyền nhân thân của mình không được xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên khi tham gia hợp đồng lao động

a. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động.

Câu hỏi: a. Theo em, các nhân vật trong trường hợp 2 và 3 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của người lao động như thế nào?

b. Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người lao động trong cuộc sống.

Hướng dẫn giải:

a. Công ti chị X không đáp ứng được điều kiện và trang thiết bị bảo hộ sức khỏe cho chị nên việc chấm dứt hợp đồng là đúng.

Anh H đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của bản thân khi tham gia lao động và giao tiếp với đồng nghiệp

b. Thu Hà đủ 18 tuổi có nghĩa vụ đi làm những công việc mà nhà nước quy định để tự nuôi sống bản thân, góp phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì xã hội và phát triển đất nước. 

b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử dụng lao động

a. Theo em, các nhân vật trong trường hợp 2 và 3 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của người lao động như thế nào?

b. Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong cuộc sống.

Hướng dẫn giải:

a. Trường hợp 2 thì ông M đã chưa làm đúng nghĩa vụ của mình không thực hiện đúng thỏa thuận như đã giao hẹn từ trước.

Trường hợp 3 đã thực hiện đúng và đầy đủ quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với người lao động.

b. Thu Hà đủ 18 tuổi có nghĩa vụ đi làm những công việc mà nhà nước quy định để tự nuôi sống bản thân, góp phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì xã hội và phát triển đất nước. 

c. Hợp đồng lao động

a. Theo em, vì sao người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động?

b. Dựa vào các thông tin trên, em hãy lập một hợp đồng lao động đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động.

Hướng dẫn giải:

a. Hợp đồng lao động là bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

b.

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………., ngày.........tháng.......năm.......

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chúng tôi, một bên là Ông (bà): Chức vụ:

Quốc tịch: CMND số:

Đại diện cho: Địa chỉ:

Điện thoại: Fax:

Và một bên là Ông (bà):

Sinh ngày: Nơi cư trú:

Nghề nghiệp: Hộ chiếu số:

Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng theo những điều khoản sau đây:

Điều 1: Ông (bà).................... được tuyển dụng vào vị trí ………… tại công ty …….., theo loại hợp đồng lao động với thời hạn xác định từ ngày.................... đến ngày...................

Điều 2: Giờ làm việc, điều kiện làm việc

- Giờ làm việc là 8 giờ/ ngày; từ thứ 2 đến hết ngày thứ 6 hàng tuần.

- Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát theo nhu cầu công việc.

- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi của người lao động.

3.1. Nghĩa vụ:

- Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông (bà) ………………..

- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động: Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của đơn vị.

3.2. Quyền: Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành.

3.3. Tiền lương và quyền lợi:

- Mức lương cơ bản của người lao động là:.................... / tháng và được trả 01 lần vào ngày mùng 5 của mỗi tháng.

- Công ty cung cấp các thiết bị an toàn lao động theo yêu cầu của công việc.

- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá 20 ngày.

- Được hưởng các phúc lợi gồm: ..................................................

- Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 4: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ và quyền hạn sau:

4.1. Nghĩa vụ:

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ và dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động.

4.2. Quyền hạn:

Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 5: Điều khoản chung:

Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày..........................

Điều 6: Các thoả thuận khác

Hợp đồng này làm thành 02 bản. Một bản do người sử dụng lao động giữ. Một bản do người lao động giữ.

NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Kí, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Kí, ghi rõ họ tên)

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến dưới đây? Vì sao?

a. Lao động là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại

b. Lao động chỉ tạo ra những giá trị vật chất cho đời sống con người.

c. Hoạt động lao động chỉ có ý nghĩa khi tạo ra những đóng góp to lớn cho xã hội.

d. Lao động giúp con người phát triển các mối quan hệ tích cực, tránh những thói hư tật xấu.

Hướng dẫn giải:

Em đồng tình với ý kiến: a, c, d

Em không đồng tình với ý kiến: b.

Lao động là hoạt động chủ yếu của con người là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của cá nhân, đất nước, nhân loại.

Câu hỏi 2: Em có nhận xét gì về việc làm của các nhân vật dưới đây?

a. Bà K trả công cho các lao động chưa thành niên rất thấp so với các lao động khác dù họ phải làm việc như nhau.

b. Bạn Q trốn lao động công ích ở trường để đi đá bóng

c. Chị O đưa các lao động chưa thành niên ở cơ sở mình đi khám sức khỏe định kì và tạo điều kiện để học tập, vui chơi, giải trí, rèn luyện bản thân.

d. H dành thời gian rảnh rỗi để làm đồ thủ công bán kiếm tiền mua đồ dùng học tập.

Hướng dẫn giải:

a. Em không đồng ý với việc làm này vì khi trẻ chưa thành niên sẽ nhận công việc phù hợp với lứa tuổi và nhận được mức lương phù hợp.

b. Trốn lao động đây là hành động em không đồng ý vì lao động là hoạt động chủ yếu của con người vì vậy lao động là vinh quang.

c. Em đồng ý với chị O vì vừa đảm bảo công việc, sức khỏe mà còn đảm bảo chất lượng công nhân

d. Em đồng ý vì bạn đã dành thời gian rảnh rỗi lao động với công việc phù hợp với sức lao động của bản thân

Câu hỏi 3: Hãy chỉ ra những vi phạm của người lao động, người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 trong những trường hợp dưới đây:

a. Thuê trẻ em 14 tuổi làm việc 8 giờ/ngày

b. Tứ ý nghỉ việc không báo trước.

c. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của nhân viên không lí do.

d. Thuê trẻ em 13 tuổi làm việc trong cơ sở sang chiết khí ga.

e. Không chấp hành kỉ luật lao động.

g. Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động.

Hướng dẫn giải:

a. Thuê trẻ em chưa đủ tuổi thành niên làm quá số giờ quy định

b. Chưa thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người lao động.

c. Không hoàn thành đúng với thỏa thuận với người lao động.

d. Thuê trẻ em 13 tuổi làm việc trong môi trường độc hại

e. Không chấp hành kỉ luật lao động.

g. Thiếu trang thiết bị và đồ bảo bộ

Câu hỏi 4: Xử lí tình huống:

a. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn nên anh K (15 tuổi) muốn đi tìm việc làm thêm trong dịp hè để kiếm tiền phụ giúp bố mẹ. Anh không biết mình có thể làm được việc gì và kiếm được việc làm từ đâu cho phù hợp.

Nếu là bạn của anh K, em sẽ khuyên anh như thế nào?

b. Chủ nhật, bạn N sang nhà bạn H trả sách thì thấy H đang giận dỗi mẹ. Sau khi hỏi thăm,N mới biết H có thái độ như vậy vì mẹ yêu cầu phải lau nhà xong mới đi chơi. Bạn H rất ấm ức và cho rằng mình còn nhỏ nên không phải làm việc nhà.

Nếu là bạn N, em sẽ nói gì với bạn H?

c. Chị P (18 tuổi) xin vào làm thêm tại xưởng bánh kẹo của ông D với công việc chính là phân loại, đóng gói các loại bánh kẹo. Ông D trao đổi: chị sẽ đến xưởng làm việc 2.5 giờ/ ngày, mỗi giờ ông sẽ trả......

Nếu là bạn của chị P, em sẽ khuyên chị nên lập

Hướng dẫn giải:

a. Nếu là bạn K em sẽ khuyên anh tới tìm hiểu các công việc phù hợp với tuổi như chạy bàn, phục vụ hay tới các cửa hàng làm phụ giúp.

b. Nếu em là bạn của N thì em sẽ nói với bạn lao động là một việc cần thiết đối với con người, mình nhỏ thì làm việc nhỏ tùy vào sức lực của mình chứ không nên lấy lý do đó để không làm việc.

c. Nếu là bạn của chị P thì hợp đồng có những nội dung như 

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động, chức danh người ký kết hợp đồng

- Họ tên và ngày tháng năm sinh, giới tinh, nơi cư trí, số thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân....

- Công việc và địa điểm làm việc.

- Thời hạn ra hợp đồng

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh

- Trang bị bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm lao động....

Câu hỏi 5: Em đã chủ động thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của bản thân như thế nào? 

Hướng dẫn giải:

Những việc làm tốt

Những việc làm chưa tốt

Phương hướng khắc phục những việc làm chưa tốt

Hỗ trợ bố mẹ với các việc phù hợp với độ tuổi, bao gồm dọn dẹp nhà cửa, nấu ăn đơn giản, rửa bát, chăm sóc em bé, và nhiều hơn nữa

- Sử dụng thời gian rảnh rỗi để chơi game hoặc đi đá bóng với bạn bè.

- Sử dụng thời gian rảnh rỗi để làm thêm một số công việc phù hợp, nhằm tạo ra thu nhập cho bản thân.

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Hãy viết về một tấm gương thành công trong công việc và bài học rút ra từ tấm gương đó

Hướng dẫn giải:

Tấm gương thành công của doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ

Đặng Lê Nguyên Vũ là Tổng Giám Đốc Tập Đoàn Cà phê Trung Nguyên, được biết đến là một người có tầm nhìn rộng và tinh tế. Ông đã vượt qua nhiều khó khăn để thành công trong việc kinh doanh, bắt đầu từ việc mở một quán cà phê nhỏ vào năm 1996. Từ sự tận tâm và kiên trì của ông, Tập Đoàn Cà phê Trung Nguyên đã phát triển mạnh và trở thành thương hiệu số 1 tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế

Tìm kiếm google: Hướng dẫn giải nhanh công dân sách kết nối tri thức, giải công dân 8 KNTT, giải SGK công dân 8 KNTT bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Xem thêm các môn học


Copyright @2024 - Designed by baivan.net