Soạn vật lý 10 bài 2 trang 12 cực chất

Giải vật lý 10 bài 2 trang 12 cực chất. Bài học: Chuyển động thẳng đều - được thầy cô tổng hợp lại rất dễ nhớ . Với cách giải câu hỏi giữa bài và bài tập cuối bài học cực chất. Tài liệu hoàn toàn miễn phí, học sinh thoải mái tham khảo để củng cố kiến thức cho bản thân. Chúc các bạn học tập tốt môn vật lý 10.

[toc:ul]

Phần I. Câu hỏi và bài tập trong bài

Câu 1: Chuyển động thẳng đều là gì?

Câu 2: Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều.

Câu 3: Tốc độ trung bình là gì?

Câu 4: Viết công thức tính quãng đường đi  được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

Câu 5: Nêu cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động thẳng đều.

Câu 6: Trong chuyển động thẳng đều

A. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.

B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.

C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

D. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

Chọn đáp án đúng.

Câu 7: Chỉ ra câu sai.

Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:

A. quỹ đạo là một đường thẳng.

B. vật đi được những quãng đường bẳng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

C. tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

D. tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng.

Câu 8: Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

Câu 9: Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.

a. Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.

b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x, t).

c. Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.

Câu 10: Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động về phía P vói tốc độ 40 km/h. Con đường H – P coi như thẳng và dài 100 km.

a. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường  H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe trên cả con đường H – P.

c. Dựa và đồ thị, xác định thời điểm xe đến P.

d. Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính.

Phần II. Hướng dẫn trả lời ngắn gọn

Câu 1: Chuyển động thẳng đều: chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng, tốc độ trung bình như nhau.

Câu 2: Đặc điểm của chuyển động thẳng đều: Quỹ đạo đường thẳng, tốc độ trung bình như nhau.

Câu 3: Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động, xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được với thời gian chuyển động.

vtb=S/t (m/s).

Câu 4: Công thức quãng đường đi được: s = vtb.t = v.t (m).

Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + S = x0 + v.t (m).

Câu 5: Cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động thẳng đều: 

Lập bảng xác định các giá trị tương ứng giữa x và t -> Vẽ hai trục tọa độ vuông góc (t trục hoành, x trục tung). Trên hệ (x, t), vẽ các điểm có (x, t) tương ứng, sau đó nối các điểm với nhau ta được đồ thị x – t.

Câu 6: Trong chuyển động thẳng đều

A. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.

B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.

C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

D. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. (Chọn)

Câu 7: Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau: (Chọn câu sai)

A. quỹ đạo là một đường thẳng.

B. vật đi được những quãng đường bẳng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

C. tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

D. tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng. (Chọn)

Câu 8: Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

Giải câu 8 Bài 2: Chuyển động thẳng đều

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1. (Chọn)

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

Câu 9: Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.

a. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều từ A đến B.

  • Quãng đường đi được của hai xe: S1 = v1.t = 60.t (km), S2 = v2.t = 40.t (km)
  • Phương trình chuyển động của hai xe: x1 = x01 + S1 = 60.t (km), x2 = x02 + S2 = 10 + 40.t (km).

b. Đồ thị x - t của 2 xe:

Giải câu 9 Bài 2: Chuyển động thẳng đều

c. Dựa vào đồ thị, ta có vị trí mà xe A đuổi kịp xe 2 B là: t = 0,5h, x = 30 km.

Câu 10: Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động về phía P vói tốc độ 40 km/h. Con đường H – P coi như thẳng và dài 100 km.

a. Quãng đường đi được và phương trình chuyển động của xe:

H – D: SH-D = S1 = 60.t1, S ≤ 60 (km),  t1 ≤ 1(h)

D – P: SD – P  = S2 = 40.t2  (km)

=> Phương trình chuyển động: x1 = 60 + 40.t

b. Đồ thị x – t là:

Giải câu 10 Bài 2: Chuyển động thẳng đều

c. Dựa và đồ thị, xác định thời điểm xe đến P: 

  • H đến D là t1 = 1 (h), nghỉ tại D là 1 (h), đi từ D đến P là t2 = 1 (h)

=> Vậy tổng thời gian đi là t = 3 (h).

d. Thời gian xe đi từ H đến P là: t1=S1/v1=60/60=1 (h), đi từ D đến P là: t2=S2/v2=40/40=1 (h), Nghỉ tại D trong 1 h 

=> Tổng thời gian đi là 3h.

Phần III. Hướng dẫn trả lời chi tiết

Câu 1: Chuyển động thẳng đều:

- Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng 

- Chuyển động có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

Câu 2: Những đặc điểm của chuyển động thẳng đều:

- Quỹ đạo: đường thẳng.

- Tốc độ trung bình: như nhau trên mọi quãng đường.

Câu 3: Tốc độ trung bình là:

- Là đại lượng cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động 

- Được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được với thời gian chuyển động.

Công thức: vtb=S/t (m/s).

Câu 4: Công thức tính quãng đường đi  được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều:

- Công thức tính quãng đường đi được: 

s = vtb.t = v.t (m).

- Phương trình chuyển động của vật là: 

x = x0 + S = x0 + v.t (m)

Câu 5: Cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động thẳng đều.

  Bước 1: Để vẽ đồ thì x – t ta cần lập bảng xác định các giá trị tương ứng giữa x và t

  Bước 2: Vẽ hai trục tọa độ vuông góc với nhau, trục t là trục hoành, trục x là trục tung.

  Bước 3: Trên hệ (x, t) ta vẽ các điểm có (x, t) tương ứng với bảng đã xác định ở trên.

  Bước 4: Nối các điểm với nhau ta được đồ thị x – t.

Câu 6: Trong chuyển động thẳng đều

A. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.

B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.

C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

D. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

=> Chọn đáp án D.

Câu 7: Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:

A. quỹ đạo là một đường thẳng.

B. vật đi được những quãng đường bẳng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

C. tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

D. tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng.

=> Chọn đáp án D.

Câu 8: Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

Giải câu 8 Bài 2: Chuyển động thẳng đều

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

=> Chọn đáp án A.

* Giải thích: Vì trong khoảng thời gian này, tọa độ phụ thuộc tuyến tính vào thời gian.

Câu 9: Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.

a. Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.

- Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều từ A đến B.

- Mốc thời gian là lúc xuất phát

- Quãng đường đi được của hai xe là:

S1 = v1.t = 60.t (km)

S2 = v2.t = 40.t (km).

- Phương trình chuyển động của hai xe là:

x1 = x01 + S1 = 60.t (km)

x2 = x02 + S2 = 10 + 40.t (km).

b. Đồ thị x - t của 2 xe:

Giải câu 9 Bài 2: Chuyển động thẳng đều

c. Dựa vào đồ thị, ta có vị trí mà xe 1 (A) đuổi kịp xe 2 (B) là:

t = 0,5 h

x = 30 km.

Câu 10: Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động về phía P vói tốc độ 40 km/h. Con đường H – P coi như thẳng và dài 100 km.

a. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường  H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

- Quãng đường đi được và phương trình chuyển động của xe là

- Trên quãng đường H – D: 

SH -D = S1 =60.t1 (km), S ≤ 60 (km), t1 ≤ 1(h)

- Trên quãng đường D – P: 

SD – P  = S2 = 40.t2  (km)

=>  Phương trình chuyển động:

x1 = 60.t1, x1 ≤ 60 (km), t1 ≤ 1(h)

x1 = 60 + 40.t2 ;

b. Đồ thị x – t là:

Giải câu 10 Bài 2: Chuyển động thẳng đều

c. Dựa vào đồ thị, ta xác định:

- Thời gian xe đi từ H đến D là: t1 = 1 (h).

- Thời gian xe nghỉ tại D là 1 (h)

- Thời gian xe đi từ D đến P là t2 = 1 (h)

=> Vậy tổng thời gian đi là t = 3 (h)

d. Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính.

- Thời gian xe đi từ H đến P là: 

t1=S1/v1=60/60=1 (h).

- Thời gian xe đi từ D đến P là: 

t2=S2/v2=40/40=1 (h).

- Xe nghỉ tại D trong 1 h 

=> Tổng thời gian đi là 3h.

Tìm kiếm google: soan vat li 10 bai 2 cuc chat, soạn lý 10 bài Chuyển động thẳng đều

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com