Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Địa lí 10 KNTT CĐ 2 Phần 1: Khái niệm

Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Địa lí 10 bộ sách mới kết nối tri thức CĐ 2 Phần 1: Khái niệm. giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHUYÊN ĐỀ 10.2: ĐÔ THỊ HÓA

(15 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được khái niệm về đô thị hoá theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng.
  • Nêu được ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.
  • Phân tích được đặc điểm đô thị hoá ở các nước phát triển.
  • Phân biệt được quy mô của các đô thị.
  • Nhận xét và giải thích được xu hướng đô thị hoá ở các nước phát triển.
  • Phân tích được đặc điểm đô thị hoá ở các nước đang phát triển.
  • Nhận xét và giải thích được xu hướng đô thị hoá ở các nước đang phát triển.
  • So sánh được đặc điểm đô thị hoá giữa hai nhóm nước: phát triển, đang phát triển.
  • Phân tích được tác động tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hoá đến dân số, kinh tế, xã hội và môi trường ở các nước đang phát triển.
  • Liên hệ được với thực tế Việt Nam.
  • Vẽ được biểu đồ cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới hoặc một số nước.
  • Xác định được trên bản đồ, lược đồ thế giới một số siêu đô thị.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động địa lí.
  • Năng lực địa lí:
  • Năng lực nhận thức Địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
  • Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, tìm kiếm thông tin trên internet, khảo sát điều tra thực tế.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí: cập nhập thông tin và liên hệ thực tế, thực hiện chủ đề học tập khám phá từ thực tiễn, vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực: trong học tập và nghiên cứu khoa học.
  • Trách nhiệm: có ý thức với việc đóng góp của bản thân và gia đình vào quá trình đô thị hoá bền vững.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Sách Chuyên đề học tập Địa lí 10, Sách giáo viên Chuyên đề học tập Địa lí 10, Giáo án.
  • Bản đồ tỉ lệ dân thành thị các nước trên thế giới.
  • Bản đồ một số siêu đô thị trên thế giới.
  • Bảng số liệu về đô thị hoá trên thế giới và Việt Nam.
  • Hình ảnh, video về đô thị trên thế giới và Việt Nam.
  • Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức.
  • Danh sách một số trang web có liên quan đến chuyên đề.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Sách chuyên đề học tập Địa lí 10.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS xác định được nội dung bài học và có hiểu biết khái quát về đô thị hóa, hứng thú tìm hiểu chuyên đề.
  3. Nội dung:

- GV sưu tầm tranh ảnh về một số đô thị ở nước đang phát triển và ở nước phát triển và tổ chức cho HS chơi trò chơi đoán tên thành phố.

- Từ đó, GV rút ra vấn đề: Đô thị hoá là xu thế tất yếu của thế giới và mỗi quốc gia. Đô thị hoá có tác động toàn điện đến mọi mặt của xã hội loài người. Đô thị hoá là gì? Đô thị hoá ở các nước phát triển và các nước đang phát triển khác nhau như thế nào?

  1. Sản phẩm: Tên thành phố của các nước phát triển và đang phát triển ứng với từng hình.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đoán tên thành phố”.

- GV trình chiếu lần lượt hình ảnh đô thị ở nước đang phát triển và ở nước phát triển, yêu cầu HS đoán tên của các thành phố ứng với từng hình.

+ Hình 1:

+ Hình 2:

+ Hình 3:

+ Hình 4:

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS lần lượt đưa ra các câu trả lời ứng với mỗi hình ảnh:

+ Hình 1: Thành phố To-ky-o (Nhật Bản).

+ Hình 2: Thành phố Xin-ga-po (Singgapore).

+ Hình 3: Thành phố Niu York (Hoa Kì).

+ Hình 4: Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam).

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận phần trả lời của HS.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Đô thị hoá là xu thế tất yếu của thế giới và mỗi quốc gia. Đô thị hoá có tác động toàn điện đến mọi mặt của xã hội loài người. Đô thị hoá là gì? Đô thị hoá ở các nước phát triển và các nước đang phát triển khác nhau như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong chuyên đề này – Chuyên đề 2: Đô thị hóa.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm đô thị họa và tỉ lệ dân thành thị

Hoạt động 1.1. Đô thị hóa

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS trình bày được khái niệm về đô thị hóa theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.1 của chuyên đề, kết hợp với kiến thức đã học và hoàn thành nhiệm vụ học tập để hiểu về đô thị hoá; một số câu hỏi HS cần trả lời được trong mục:

- Đô thị hoá là gì?

- Đô thị hoá có những đặc điểm nào?

- Ý nghĩa của đô thị hoá là gì?

  1. Sản phẩm: HS trình bày và ghi vào vở:

- Khái niệm đô thị hóa.

- Đặc điểm của đô thị hóa.

- Ý nghĩa của đô thị hóa.  

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc thông tin mục I.1 SGK tr. 16 và trả lời câu hỏi:

+ Đô thị hoá là gì?

+ Đô thị hoá có những đặc điểm nào?

+ Ý nghĩa của đô thị hoá là gì?

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh của các đô thị lớn trên thế giới:

Đô thị thành phố Sao Paulo, Brazil

 

 

 

Đô thị thành phố Thượng Hải, Trung Quốc

Đô thị thành phố New York, Mỹ

Đô thị thành phố Mum-bai, Ấn Độ

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, đọc thông tin kênh chữ mục I.1 SGK tr.16, kết hợp quan sát một số hình ảnh về các đô thị GV trình chiếu để tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của đô thị hóa. Sau đó, HS thảo luận và thống nhất đáp án.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 3 HS lần lượt trình bày các nội dung sau:

+ Khái niệm đô thị hóa.

+ Đặc điểm của đô thị hóa.

+ Ý nghĩa của đô thị hóa. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đô thị hóa.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1.1. Đô thị hóa

- Có nhiều quan niệm về đô thị hoá:

+ Theo nghĩa hẹp: Đô thị hoá là quá trình phát triển đô thị, với biểu hiện đặc trưng là tăng quy mô dân số và diện tích đô thị.

+ Theo nghĩa rộng: Đô thị hoá là quá trình tăng quy mô dân số đô thị và mở rộng diện tích đô thị, bao gồm cả những thay đổi về phân bố dân cư, cơ cấu dân số, cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và trong lối sống, văn hoá, tổ chức không gian môi trường sống.

- Đô thị hoá có ba đặc điểm chính:

+ Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.

+ Sự gia tăng về số lượng và quy mô của các đô thị lớn và cực lớn.

+ Lối sống thành thị phổ biến trong dân cư.

- Ý nghĩa của đô thị hoá:

+ Đô thị hoá gắn liền với sự hình thành và phát triển công nghiệp, dịch vụ. Đô thị hoá càng mạnh thì tỉ lệ lao động phi nông nghiệp càng tăng, càng thúc đẩy năng suất lao động xã hội tăng lên, làm cho kinh tế - xã hội ngày càng phát triển.

+ Đô thị hoá làm tăng tỉ lệ dân đô thị và mở rộng lãnh thổ đô thị, làm giảm tỉ lệ dân nông thôn và thu hẹp lãnh thổ nông thôn.

+ Đô thị hoá là quá trình chuyển người nông thôn thành người đô thị, chuyển lao động nông nghiệp thành lao động phi nông nghiệp, chuyển vùng đất nông thôn thành vùng đất đô thị.

Hoạt động 1.2. Tỉ lệ dân thành thị

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS nêu được ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.2 của chuyên đề, kết hợp với kiến thức đã học và hoàn thành nhiệm vụ học tập để hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị; một số câu hỏi HS cần trả lời được trong mục:

- Tỉ lệ dân thành thị được tính như thế nào?

- Nêu ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.

- Nhận xét sự phân hoá về tỉ lệ dân thành thị của các nước năm 2020.

  1. Sản phẩm: HS trình bày và ghi vào vở:

- Cách tính tỉ lệ dân thành thị.

- Ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.

- Nhận xét sự phân hoá về tỉ lệ dân thành thị của các nước năm 2020.

  1. Tổ chức hoạt động:

 

Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Địa lí 10 KNTT CĐ 2 Phần 1: Khái niệm

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều được soạn theo mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO:

  • Khi đặt nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 250k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm:

Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Địa lí 10 KNTT, giáo án chuyên đề học tập KTPL 10 kết nối  CĐ 2 Phần 1: Khái niệm, soạn giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức CĐ 2 Phần 1: Khái niệm


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay