Tải về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập toán 11 bộ sách mới kết nối tri thức chuyên đề 1 Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm (P1). Giáo án soạn chi tiết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tòi, khám phá ra kiến thức mới, vận dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Bàn tròn đông người thường được thiết kế sao cho mặt bàn tròn nơi đặt đồ ăn có thể quay quanh tâm của nó. Nhờ đó, đồ ăn trên bàn có thể đi tới được gần từng người, mà vị trí đặt mặt bàn không bị dịch chuyển. Cơ sở toán học nào cho phép thực hiện điều đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ khám phá những khái niệm mới thú vị trong hình học: Phép quay và phép đối xứng tâm. Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách thực hiện các phép biến đổi này và khám phá những tính chất đặc biệt của các hình sau khi được thực hiện qua phép quay và đối xứng tâm”.
Bài mới: Phép quay và phép đối xứng tâm.
Hoạt động 1: Phép quay
- HS nhận biết được khái niệm phép quay, góc quay, tâm quay.
- HS vận dụng khái niệm để xử lí các bài tập có liên quan.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1; Luyện tập 1 đọc và giải thích các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc yêu cầu của HĐ1 và suy nghĩ trả lời câu hỏi. + GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời. + GV chốt đáp án. - GV giới thiệu, giảng giải Khái niệm phép quay cho HS theo khung kiến thức trọng tâm.
- GV nêu câu hỏi tr.16 cho HS suy nghĩ trả lời.
- GV trình chiếu hoặc vẽ hình 1.20b lên bảng cho HS quan sát và giảng cho HS hiểu về: Chiều âm, chiều dương của đường tròn; Khi nào thì hai phép quay trùng nhau.
- HS đọc – hiểu Ví dụ 1. + GV chỉ định 4 HS trình bày lại cách thực hiện các yêu cầu trong Ví dụ 4. + GV giảng giải lại chi tiết cho HS hiểu bài. - HS thực hiện thảo luận, trao đổi cách thực hiện Luyện tập 1 theo nhóm 4 người với kỹ thuật khăn trải bàn. + GV quan sát các nhóm thực hiện, và hỗ trợ gợi ý, giảng giải nếu cần. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
1. Phép quay HĐ1 Mỗi đĩa thức ăn không đặt ở chính giữa bàn nhưng đặt ở trên phần bàn xoay đều quay được một phần tư vòng tới vị trí mới.
Khái niệm Cho điểm và góc lượng giác . Phép biến hình biến điểm thành điểm và biến mỗi điểm khác thành điểm sao cho và các góc lượng giác , gọi là phép quay tâm góc quay , kí hiệu . Điểm gọi là tâm quay, gọi là góc quay của phép quay đó. Câu hỏi Phép quay tâm với góc quay bằng 0 biến điểm thành điểm và biến mỗi điểm khác thành chính nó. Chú ý - Chiều dương, chiều âm của đường tròn lượng giác được quy ước tương ứng là ngược chiều, cùng chiều quay của kim đồng hồ. - Hai phep quay có cùng tâm và có hai góc quay sai khác nhau bội của (hay ) thì trùng nhau. Ví dụ 1: (SGK – tr.17) Hướng dẫn giải (SGK – tr.17)
Luyện tập 1 Do đều nên và . => Phép quay biến điểm thành . Vì là ảnh của qua phép quay => và => đều, nên Mà => nên là hình thoi. Do đó vuông góc với tại trung điểm mỗi đường. => và đối xứng nhau qua đường thẳng
|
Hoạt động 2: Tính chất của phép quay
- HS nhận biết và phát biểu các tính chất của phép quay.
- HS vận dụng các tính chất của phép quay để thực hiện các bài toán hình học có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức, giám sát HS thực hiện trao đổi nhóm đôi HĐ2 + HS hình dung, thảo luận và trả lời. + GV chốt đáp án.
Từ đó GV giới thiệu về tính chất của phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 2 + Phép quay biến điểm điểm , điểm lần lượt thành những điểm nào? Từ đó trả lời câu hỏi của Ví dụ 2. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 HS, ứng dụng các tính chất của phép quay để thực hiện Luyện tập 2 theo kỹ thuật khăn trải bàn. + Các nhóm báo cáo kết quả cho GV nhận xét. + GV chốt đáp án.
- HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong phần Vận dụng 1. + GV chỉ định một số HS trả lời và nhận xét đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
2. Tính chất của phép quay HĐ2 Khoảng cách giữa hai đĩa thức ăn không bị thay đổi khi mặt bàn ăn quay. Tính chất - Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. - Phép quay biến: + Đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó; + Tam giác thành tam giác bằng nó; + Đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính và có tâm là ảnh của tâm; + Ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó; + Tia thành tia; + Góc thành góc bằng nó; + Đường thẳng thành đường thẳng. Ví dụ 2: (SGK – tr.18) Hướng dẫn giải (SGK – tr.18).
Luyện tập 2 Qua phép quay , biến thành Qua phép quay , biến thành . Qua phép quay , biến thành .
Vận dụng 1 Theo định nghĩa phép quay, khi thực hiện phép quay tâm thì: - Điểm biến thành điểm ; - Đường tròn biến thành đường tròn - Mỗi điểm trên mặt bàn thì dịch chuyển còn vị trí mặt bàn không dịch chuyển do đường tròn biến thành chính nó.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án chuyên đề toán 11 KNTT, giáo án chuyên đề học tập toán 11 Kết nối chuyên đề 1 Bài 4: Phép quay và, soạn giáo án chuyên đề toán kết nối chuyên đề 1 Bài 4: Phép quay và