Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Vật lí 11 CTST CĐ 1 Bài 2: Trường hấp dẫn (P2)

Tải về bản chuẩn Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Vật lí 11 bộ sách mới chân trời sáng tạo CĐ 1 Bài 2: Trường hấp dẫn (P2). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm trường hấp dẫn

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động này, HS nêu được khái niệm trường hấp dẫn.
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động theo SCĐ, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi để nêu ra được khái niệm trường hấp dẫn và hình dạng minh họa về trường hấp dẫn.
  3. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, thông qua đó nêu được khái niệm trường hấp dẫn.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SCĐ và trả lời câu hỏi:

+ Hãy nêu khái niệm trường hấp dẫn.

- GV nêu khái niệm trường hấp dẫn.

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Thảo luận 3 (SCĐ – tr11)

Dựa vào hình 2.1, nêu những điểm giống nhau trong tương tác giữa quả táo và Trái Đất, giữa Mặt Trăng và Trái Đất, giữa các hành tinh trong hệ Mặt Trời và Mặt Trời.

- GV chiếu hình ảnh đường sức trường hấp dẫn của Trái Đất (hình 2.3) cho HS quan sát, yêu cầu HS nghiên cứu SCĐ và trả lời câu hỏi:

+ Hãy mô tả hình dạng minh họa về trường hấp dẫn.

- GV tổng kết về khái niệm trường hấp dẫn.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SCĐ, quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

2. TRƯỜNG HẤP DẪN

1. Khái niệm trường hấp dẫn

- Trường hấp dẫn là trường vật chất bao quanh một vật có khối lượng và là môi trường truyền tương tác giữa các vật có khối lượng.

- Tính chất cơ bản của trường hấp dẫn là tác dụng lực hấp dẫn lên vật có khối lượng khác đặt trong nó.

 

*Trả lời Thảo luận 3 (SCĐ – tr11)

+ Điểm giống nhau: Các vật này đều là các vật có khối lượng, chúng ở cách xa nhau và tác dụng lực hấp dẫn lẫn nhau.

+ Điểm khác nhau: Độ lớn lực hấp dẫn tác dụng lên chúng khác nhau.

 

- Trường hấp dẫn không thể quan sát được bằng mắt. Do đó, để biểu diễn trường hấp dẫn, người ta dùng đường sức trường hấp dẫn.

 

Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất của trường hấp dẫn

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động này, HS nêu được tính chất của trường hấp dẫn.
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động theo SCĐ, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi để đưa ra được nhận xét về tính chất của trường hấp dẫn.
  3. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, thông qua đó nêu được tính chất của trường hấp dẫn.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tiếp tục chiếu hình ảnh đường sức trường hấp dẫn của Trái Đất (hình 2.3) cho HS quan sát và yêu cầu HS trả lời nội dung Thảo luận 4 (SCĐ – tr12)

Quan sát hình 2.3 và nhận xét về phương, chiều của đường sức trường hấp dẫn của Trái Đất.

- GV tổng kết và nêu tính chất của trường hấp dẫn.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SCĐ, quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.

II. TRƯỜNG HẤP DẪN

2. Tính chất của trường hấp dẫn

*Trả lời Thảo luận 4 (SCĐ – tr12)

+ Đường sức trường hấp dẫn của Trái Đất có phương xuyên tâm, chiều hướng về tâm của Trái Đất.

 

*Kết luận:

Trường hấp dẫn của một vật có khối lượng M có những tính chất như sau:

- Khi ta đặt một vật có khối lượng m vào trường hấp dẫn này, vật m luôn chịu tác dụng của tương tác hút do vật M sinh ra.

- Các đường sức trường hấp dẫn luôn hướng về tâm của vật sinh ra trường hấp dẫn.

- Phạm vi tác dụng của trường hấp dẫn rất lớn. Tuy nhiên, càng ra xa vật M, đường sức trường hấp dẫn càng thưa nên độ lớn của lực hấp dẫn tác dụng lên vật có khối lượng m càng giảm.

- Trường hấp dẫn chỉ được xem gần đúng là trường đều khi xét một vùng không gian rất nhỏ.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
  3. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
  4. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào đáp án đúng:

Câu 1: Trường hấp dẫn là:

  1. là trường vật chất bao quanh một vật có khối lượng và là môi trường truyền tương tác giữa các vật có khối lượng.
  2. là trường vật chất bao quanh một vật có khối lượng lớn và là môi trường truyền tương tác giữa các vật có khối lượng.
  3. là trường vật chất bao quanh một vật có khối lượng và không có sự tương tác giữa các vật.
  4. là trường vật chất bao quanh Trái Đất và tương tác với Mặt Trăng.

Câu 2: Đâu không phải ví dụ chứng tỏ tồn tại lực hấp dẫn của Trái Đất

  1. Trạm vũ trụ quay quanh Trái Đất.
  2. Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
  3. Chuyển động của cánh quạt.
  4. Vận động viên nhảy dù đang rơi.

Câu 3: Đường sức trường hấp dẫn của Trái Đất có phương, chiều như thế nào?

  1. Phương tiếp tuyến, chiều hướng ra xa Trái Đất.
  2. Phương xuyên tâm, chiều hướng về tâm của Trái Đất.
  3. Phương xuyên tâm, chiều hướng ra xa Trái Đất.
  4. Phương vuông góc, chiều hướng về tâm của Trái Đất.

Câu 4: Trường hấp dẫn là mô hình được sử dụng trong Vật lí để giải thích hiện tượng gì?

  1. Từ trường Trái Đất
  2. Hiện tượng quang điện trong.
  3. Sự tồn tại của tương tác hấp dẫn.
  4. Hiện tượng sóng dừng.

Câu 5: Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng đóng vai trò gì?

  1. Lực ma sát.
  2. Lực kéo.
  3. Lực li tâm.
  4. Lực hướng tâm.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời nội dung Bài tập (SCĐ – tr14)
Câu 1 (SCĐ – tr14):
Giải thích tại sao lực hấp dẫn của Trái Đất có tác dụng làm các vật rơi về phía bề mặt của Trái Đất, tuy nhiên lực hấp dẫn do các vật rơi này tác dụng lên Trái Đất lại không cho thấy Trái Đất lại không cho thấy Trái Đất chuyển động về phía các vật.

Câu 2 (SCĐ – tr14): Tìm hiểu và trình bày sơ lược cách thức các nhà du hành vũ trụ vệ sinh thân thể trên trạm vũ trụ ngoài không gian.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:

1 - A

2 - B

3 - B

4 - C

5 - D

Câu 1 (SCĐ – tr14):

- Chúng ta biết rằng khi có ngoại lực đủ lớn tác dụng vào một vật thì sẽ gây ra gia tốc cho vật đó.

- Vì Trái Đất có khối lượng rất lớn, nên lực hấp dẫn do các vật xung quanh ta tác dụng lên Trái Đất không đủ để gây ra gia tốc cho Trái Đất, trừ lực hấp dẫn do vật có khối lượng rất lớn như Mặt Trời.

Câu 2 (SCĐ – tr14):

- Khi các nhà du hành vũ trụ ở trên các trạm vũ trụ trong không gian, họ sẽ rơi vào môi trường không trọng lực, ngoài việc luôn ở trong tàu và mặc đồ bảo hộ khi ra ngoài để duy trì sự hô hấp, vì thế các hoạt động sinh hoạt của bản thân càng trở nên phức tạp hơn.

- Các nhà du hành vũ trụ sử dụng các loại dầu gội, sữa tắm khô nhằm tiết kiệm nước tối đa; nếu cần cạo râu hoặc hớt tóc, họ thường sử dụng máy cao điện hoặc tông-đơ có thể hút được râu và tóc đã cạo.

Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập vận dụng liên quan.
  3. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
  4. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về trường hấp dẫn để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung phần Vận dụng (SCĐ – tr12)

Tìm hiểu và trình bày về tác dụng của trường hấp dẫn của Trái Đất lên các nhà du hành vũ trụ trên trạm vũ trụ bay xung quanh Trái Đất.

- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục Mở rộng (SCĐ – tr13,14).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra đáp án cho các bài tập phần Vận dụng (SCĐ – tr12)

+ Làm việc trong không gian với đặc điểm là môi trường mất trọng lực, không những hoạt động nghiên cứu và sinh hoạt của phi hành gia sẽ rất khó khăn mà ngay cả vấn đề liên quan đến sức khỏe của phi hành gia cũng thay đổi nhiều. Ở nơi có lực hấp dẫn đặc biệt như vật, các phi hành gia thường sẽ bị mất sức mạnh cơ bắp, khối lượng xương giảm,…

Bước 4:

- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Xem lại kiến thức đã học ở bài 2.

- Hoàn thành các bài tập và tìm hiểu nội dung Mở rộng.

- Xem trước nội dung Bài 3. Cường độ trường hấp dẫn.

Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Vật lí 11 CTST CĐ 1 Bài 2: Trường hấp dẫn (P2)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Vật lí 11 CTST, Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Vật lí 11 Chân trời CĐ 1 Bài 2: Trường hấp dẫn (P2), soạn Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Vật lí 11 chân trời CĐ 1 Bài 2: Trường hấp dẫn (P2)

Bản chuẩn giáo án Chuyên đề học tập Vật lí 11 CTST


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay