Tải giáo án Powerpoint Sinh học 10 KNTT bài 5: Các phân tử sinh học

Tải giáo án trình chiếu hay còn gọi là giáo án powerpoint Sinh học 10 bộ sách Kết nối tri thức bài 5: Các phân tử sinh học. Soạn giáo án được thiết kế với tiêu chí đẹp mắt, hiện đại kết hợp nhiều hoạt động, trò chơi, video học tập thú vị. Phương pháp giảng dạy mới kết hợp nhiều dạng bài tập phong phú sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học. Kéo xuống để tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

KHỞI ĐỘNG

Tại sao dựa vào kết quả xét nghiệm DNA, người ta có thể xác định được hai người thất lạc nhiều năm có quan hệ thuyết thống với nhau, cũng như có thể tìm ra hung thủ chỉ từ một mẫu mô rất nhỏ có ở hiện trường?

BÀI 5

CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Khái niệm và thành phần cấu tạo của các phân tử sinh học trong tế bào
II. Các phân tử sinh học
I. Khái niệm và thành phần cấu tạo của các phân tử sinh học trong tế bào

HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI

Đọc thông tin đọc thông tin phần I và trả lời câu hỏi:

  • Phân tử sinh học là gì?
  • Nêu những đặc điểm chung của các phân tử sinh học.
  • Kể tên một số phân tử sinh học trong tế bào.
  • Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
  • Các phân tử sinh học chính bao gồm:
  • Trong đó, protein, carbohydrate và nucleic acid là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân hợp thành.
  • Thành phần hoá học chủ yếu của các phân tử sinh học là các nguyên tử carbon và các nguyên tử hydrogen, chúng liên kết với nhau hình thành nên bộ khung hydrocarbon rất đa dạng.
  • Bộ khung hydrocarbon có khả năng liên kết với các nhóm chức khác nhau (như nhóm amino, carboxyl,...) tạo ra vô số các hợp chất với các đặc tính hoá học khác nhau.
  1. II. Các phân tử sinh học

HOẠT ĐỘNG NHÓM

  • Dựa vào tiêu chí nào để phân loại carbonhydrate?
  • Nêu đặc điểm cấu trúc và chức năng chính của từng loại carbonhydrate.
  • Con người thường ăn những bộ phận nào của thực vật để lấy tinh bột?
  1. Carbohydrate – chất đường bột

Cấu tạo từ ba loại nguyên tố C, H và O với tỉ lệ 1 : 2 : 1 và công thức cấu tạo chung là Cn(H2O)n.

Chia thành ba nhóm:

Carbonhydrate

Đường đơn (monosaccharide)

Đường đôi (disaccharide)

Đường đa (polysaccharide)

  • Nguồn thực phẩm cung cấp đường và tinh bột cho con người và động vật đều bắt nguồn từ các bộ phận dự trữ đường và tinh bột của thực vật như củ, quả, hạt, thân cây.
  1. Đường đơn

Có 6 nguyên tử carbon, gồm ba loại chính là glucose, fructose và galactose.

Các loại đường đơn này có hai chức năng chính:

Dùng làm nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

Dùng làm nguyên liệu để cấu tạo nên các loại phân tử sinh học khác.

  1. Đường đôi

Được hình thành do hai phân tử đường đơn liên kết với nhau (sau khi loại đi một phân tử nước) bằng một liên kết cộng hoá trị - được gọi là liên kết glycosidic.

Glucose + Glucose = Maltose

Glucose + Galactose = Lactose

Glucose + Fructose = Sucrose

  • Đường đôi còn được gọi là đường vận chuyển vì các sinh vật vận chuyển nguồn năng lượng là glucose đến các bộ phận khác nhau của cơ thể hoặc nuôi dưỡng con non dưới dạng đường đôi (do đường đôi sẽ không bị phân giải trong quá trình vận chuyển).
  1. Đường đa

Là loại polymer được cấu tạo từ hàng trăm tới hàng nghìn phân tử đường đơn (phần lớn là glucose).

Gồm các loại: tinh bột, glycogen, cellulose, chitin.

Đường đhức năng chính là dự trữ năng lượng và làm nguyên liệu cấu trúc nên một số thành phần của tế bào.

  1. Lipid – chất béo

Là nhóm chất rất đa dạng về cấu trúc nhưng có đặc tính chung là kị nước.

Các loại mỡ động vật, hormone sinh dục (như testosterone, estrogen), dầu thực vật, phospholipid, một số sắc tố, sáp và một số loại vitamin đều là lipid.

Do đa dạng về cấu trúc nên chức năng của các loại lipid cũng rất khác nhau.

HOẠT ĐỘNG NHÓM

Đọc thông tin, quan sát các hình ảnh mục 2  phần II để tìm hiểu về Lipid.

  • Nhóm 1: Tìm hiểu về mỡ và dầu.
  • Nhóm 2: Tìm hiểu về Phospholipid.
  • Nhóm 3: Tìm hiểu về Steroid.
  • Nhóm 4: Tìm hiểu về Carotenoid.
  1. Mỡ và dầu
  • Loại lipid thường gặp là dầu và mỡ.
  • Cấu tạo: 1 glycerol + 3 acid béo.
  • Các phân tử béo trong cùng một phân tử triglyceride có thể khác nhau → Đặc tính hóa học của các loại triglyceride cũng khác nhau.
  • Dầu và mỡ là chất dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.
  • Cơ thể người và động vật dự trữ mỡ trong các tế bào.
  • Mỡ phân bố dưới da và nhiều vùng khác trong cơ thể.

 

Hình ảnh về file sile, ppt trình chiếu

.....

=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Tải giáo án Powerpoint Sinh học 10 KNTT bài 5: Các phân tử sinh học

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án gửi là giáo án bản Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa nếu muôn
  • Giáo án làm theo hướng sinh động, nhiều hình ảnh đẹp nhằm tạo sự thích thú cho học sinh

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Click vào đây để nhắn tin Zalo thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Powerpoint Sinh học 10 Kết nối, giáo án điện tử Sinh học 10 KNTT bài 5: Các phân tử sinh học, giáo án trình chiếu Sinh học 10 kết nối bài 5: Các phân tử sinh học

Bài giảng điện tử Sinh học 10 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay