Tải giáo án Powerpoint Sinh học 10 KNTT bài 7: Tế bào nhân sơ

Tải giáo án trình chiếu hay còn gọi là giáo án powerpoint Sinh học 10 bộ sách Kết nối tri thức bài 7: Tế bào nhân sơ. Soạn giáo án được thiết kế với tiêu chí đẹp mắt, hiện đại kết hợp nhiều hoạt động, trò chơi, video học tập thú vị. Phương pháp giảng dạy mới kết hợp nhiều dạng bài tập phong phú sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học. Kéo xuống để tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

  • Theo em, những vi khuẩn trên có đặc điểm chung là gì?
  • Em biết gì về các tế bào nhân sơ? Kể tên một số sinh vật nhân sơ mà em biết.

CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO

BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ

NỘI DUNG BÀI HỌC

Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

Cấu tạo tế bào nhân sơ

  1. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

Quan sát Hình 7.1 SGK trang 44, đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi sau:

  1. Hãy so sánh kích thước của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
  2. Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Vì sao loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ?
  3. So sánh kích thước của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

2.

  • Kích thước nhỏ (từ 1 µm đến 5 µm).
  • Cấu tạo tế bào chưa hoàn chỉnh Có nhiều hình dạng khác nhau,
  • Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng và sinh sản nhanh do tỉ lệ S/V nhỏ.
  • Loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ vì cấu tạo tế bào còn đơn giản, chưa hoàn chỉnh

Hoạt động cặp đôi

Thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

Loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 1 µm, loại vi khuẩn B có kích thước trung bình là 5 µm. Theo lí thuyết, loại nào sẽ có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn? Giải thích.

Vận dụng nguyên lí kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/ V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất nhanh, nhờ có tốc độ chuyển hóa vật chất và  năng lượng nhanh

Loại vi khuẩn A có tốc tốc độ sinh trưởng nhanh hơn.

Đặc điểm của tế bào nhân sơ

Hình dạng:

Phổ biến nhất là hình cầu, hình que, hình xoắn.

Kích thước:

Rất nhỏ, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi. Tế bào nhân sơ điển hình có kích thước dao động từ 1 µm đến 5 µm, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.

Đặc điểm sinh trưởng:

Kích thước nhỏ đem lại ưu thế cho tế bào nhân sơ: Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hóa vật chất, năng lượng và sinh sản nhanh nên chúng là loại sinh vật thích nghi nhất trên Trái Đất.

Cấu tạo tế bào:

Tế bào nhân sơ có nhân chưa hoàn chỉnh, chưa có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất, chưa có hệ thống nội màng, chưa có các bào quan có màng bao bọc và bộ khung xương tế bào.

Tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ vì tế bào chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền. Vật chất di truyền cũng chỉ đơn giản là một phần từ DNA trần, không liên kết với histron.

  1. Cấu tạo tế bào nhân sơ

Hầu hết là các tế bào nhân sơ đều là những sinh vật đơn bào. Đa số chúng là vi khuẩn và Archaea.

Chia lớp thành 4 nhóm chuyên gia, đọc thông tin mục II trang 45, 46, thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ:

  • Nhóm 1: Tìm hiểu về lông roi và màng ngoài.
  • Nhóm 2: Tìm hiểu về thành tế bào và màng tế bào.
  • Nhóm 3: Tìm hiểu về tế bào chất
  • Nhóm 4: Tìm hiểu về Vùng nhân

→ Thành lập nhóm các mảnh ghép và hoàn thành phiếu học tập

  1. Lông, roi và màng ngoài
  2. Thành tế bào và màng tế bào

Thành tế bào cấu tạo từ hợp chất peptidoglycan có tác dụng giúp ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Màng cấu tạo được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp kép phos-pholipid và protein. Màng tế bào có chức năng trao đổi chất có chọn lọc, chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào; phân chia tế bào.

  1. Tế bào chất

Tế bào chất gồm có bào tương chứa nước, các hạt dự trữ, các chất vô cơ và hữu cơ, nhiều ribosome (tổng hợp protein) và một số phân tử DNA mạch vòng, kép kích thước nhỏ gọi là plasmid (được sử dụng là vecto chuyển gene trong kĩ thuật chuyển gene).

Chức năng của tế bào chất là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.

  1. Vùng nhân
  • Vùng nhân gồm một phần tử DNA mạch vòng, kép, kích thước lớn hơn plasmid, là vật chất di truyền của vi khuẩn.
  • Gọi là vùng nhân vì tế bào chưa có nhân chính thức, chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền ngăn cách với tế bào chất.

 

Hình ảnh về file sile, ppt trình chiếu

.....

=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Tải giáo án Powerpoint Sinh học 10 KNTT bài 7: Tế bào nhân sơ

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án gửi là giáo án bản Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa nếu muôn
  • Giáo án làm theo hướng sinh động, nhiều hình ảnh đẹp nhằm tạo sự thích thú cho học sinh

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Click vào đây để nhắn tin Zalo thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Powerpoint Sinh học 10 Kết nối, giáo án điện tử Sinh học 10 KNTT bài 7: Tế bào nhân sơ, giáo án trình chiếu Sinh học 10 kết nối bài 7: Tế bào nhân sơ

Bài giảng điện tử Sinh học 10 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay