[toc:ul]
+ Hình 1.2a trình bày các thông tin: cấu trúc, kích thước của ngôi nhà; vị trí các phòng; kí hiệu các bộ phận của ngôi nhà.
+ Hình 1.2b trình bày các thông tin: cách kết nối các thiết bị trên mạch điện; số lượng đèn thắp sáng; kí hiệu các thiết bị như: đèn thắp sáng, nguồn điện, công tắc...
+ Một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật: kiến trúc, giao thông, cơ khí, điện lực, quân sự,...
- Khái niệm: Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
- Công dụng: Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng để chế tạo, thi công, kiểm tra và đánh giá sản phẩm hoặc để hướng dẫn lắp ráp, vận hành và sử dụng sản phẩm.
- Khổ giấy
- Quy định các khổ giấy chính (A0, A1, A2, A3, A4) của bản vẽ kĩ thuật theo TCVN 7285:2003 (ISO 5457 :1999).
Bảng 1.1. Các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật
Kí hiệu khổ giấy | Kích thước (mm) |
A0 | 1 189 × 841 |
A1 | 841 × 594 |
A2 | 594 × 420 |
A3 | 420 × 297 |
A4 | 297 × 210 |
- Trả lời câu hỏi Khám phá: Chiều rộng của khổ giấy lớn hơn là chiều dài của khổ giấy nhỏ hơn.
- Tỉ lệ
+ Kích thước đo được trên hình biểu diễn ở Hình b gấp đôi so với kích thước tương ứng của đai ốc.
+ Kích thước đo được trên hình biểu diễn ở Hình c bằng với kích thước thực của đai ốc.
+ Kích thước đo được trên hình biểu diễn ở Hình d bằng một nửa kích thước thực của đai ốc.
- Khái niệm: Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
- Tiêu chuẩn về tỉ lệ của bản vẽ kĩ thuật: Tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật theo TCVN 7286:2003 (ISO 5455:1979) như sau:
+ Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10;...
+ Tỉ lệ nguyên hình: 1:1.
+ Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1;...
Đường nét
- Trả lời câu hỏi Khám phá: Nét liền đậm được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các nét vẽ còn lại trên bản vẽ.
- Trên bản vẽ, chiều rộng (d) của nét liền đậm thường được chọn là 0,5 mm và chiều rộng các nét vẽ còn lại lấy bằng (0,25 mm).
- Việc áp dụng các nét vẽ trên bản vẽ kĩ thuật:
+ Nét liền đậm: dùng khi biểu thị đường bao thấy, cạnh thấy.
+ Nét liền mảnh: dùng khi biểu thị đường kích thước, đường gióng kích thước...
+ Nét đứt mảnh: dùng khi biểu thị đường bao khuất, cạnh khuất.
+ Nét gạch chấm mảnh: dùng khi biểu thị đường tâm, đường trục đối xứng.
Ghi kích thước
+ Đường gióng kích thước và đường kích thước vuông góc với nhau.
+ Đường kính của đường tròn được ghi kí hiệu
∅ trước con số kích thước đường kính.
- Tiêu chuẩn ghi kích thước trên bản vẽ kĩ thuật:
+ Đường kích thước: vẽ song song với phần tử được ghi kích thước, đầu đường kích thước có vẽ mũi tên.
+ Đường gióng kích thước: thường kẻ vuông góc với đường kích thước và vượt quá đường kích thước khoảng 24 mm.
+ Chữ số kích thước: được ghi trên đường kích thước, chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
+ Ghi kí hiệu ∅ trước con số kích thước đường kính của đường tròn; ghi kí hiệu R trước con số bán kính của cung tròn.