[toc:ul]
Khái niệm – Dụng cụ đo và vạch dấu
a) Dụng cụ đo chiều dài
- Thước lá:
+ Hình dạng: độ dài từ 150 – 1000mm.
+ Chất liệu: thép hợp kim dụng cụ, ít co giãn và không gỉ.
- Thước cuộn: Có loại dài 3,9m; 5,0m hoặc dài hơn.
- Trả lời câu hỏi Khám phá 2 SHS trang 35: thước cặp có thể dùng để đo những loại kích thước của sản phẩm như: độ dày, đường kính trong và ngoài, chiều sâu lỗ.
b) Dụng cụ đo góc
Dụng cụ đo kiểm hoặc vạch dấu các góc trong quá trình gia công có thể dùng thước ê ke vuông, ê ke góc (30o, 45o, 60o) hoặc dụng cụ đo góc vạn năng.
c) Dụng cụ đo vạch dấu
- Dụng cụ vạch dấu gồm mũi vạch và chấm dấu. Các chi tiết này được chế tạo bằng vật liệu có độ cứng cao có thể sử dụng lâu dài.
Quy trình đo và vạch dấu
Các bước thực hiện:
I. Đo kích thước bằng thước lá
Bước 1: Đo kích thước
Bước 2: Đọc trị số kích thước
II. Đo kích thước bằng thước cặp
Bước 1: Chuẩn bị thước và vật cần đo
Bước 2: Đo kích thước vật cần đo
Bước 3: Đọc trị số
III. Vạch dấu trên mặt phẳng
Bước 1: Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt phôi
Bước 2: Kết hợp các dụng cụ đo thích hợp để vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi
Bước 3: Vạch các đường bao của chi tiết hoặc dùng chấm dấu chấm theo đường bao
- Khái niệm: Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô nhằm cắt vật thể thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh.
Trả lời câu hỏi 6 Khám phá SHS trang 37:
- Tư thế đứng và cách cầm cưa:
+ Đứng thẳng, khối lượng cơ thế phân đều lên hai chân, vị trí chân đứng so với bàn kẹp ê tô.
+ Tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia của khung cưa.
+ Đẩy và kéo cưa bằng cả hai tai. Khi đẩy thì đẩy từ từ để tạo lực cắt. Khi kéo cưa về, tay nắm khung cưa không kéo, tay nắm cán cưa út cưa về nhanh hơn lúc đẩy. Quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc.
- An toàn lao động khi cưa:
+ Mặc trang phục bảo hộ lao động.
+ Sử dụng cưa đảm bảo an toàn kĩ thuật.
+ Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để không rơi vào chân.
+ Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạt cưa để tránh bay vào mắt.
- Quy trình cưa:
+ Bước 1: Lắp lưỡi cưa vào khung cửa.
+ Bước 2: Lấy dấu vết trên vật cần cưa.
+ Bước 3: Kẹp vật cần cưa lên ê tô.
+ Bước 4: Cưa theo vạch dấu.
- Khái niệm: Đục là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0,5mm. Dụng cụ đục thường được làm bằng thép để lưỡi cắt có độ cứng cao.
- Trả lời câu hỏi 8 Khám phá SHS trang 38:
- Tư thế đứng và cách cầm búa và đục:
+ Cầm búa ở tay thuận, tay kia cầm đục, các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh.
+ Tư thế tương tự tư thế cưa. Chú ý đứng ở vị trí để tạo lực đánh búa vuông góc với má kẹp ê tô.
- An toàn lao động khi đục:
+ Mặc trang phục bảo hộ lao động.
+ Chọn búa có cán không bị vỡ, nứt; đầu bía tra vào cán chắc chắn.
+ Chọn đục không bị mẻ lưỡi.
+ Phải có lưỡi chắn phoi ở phía đối diện với người đục.
+ Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.
- Quy trình đục:
+ Bước 1: Kẹp vật cần đục vào vào ê tô.
+ Bước 2: Neo đục vào vật.
+ Bước 3: Đục hoặc chặt đứt theo vị trí đã xác định.
- Khái niệm: Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó thực hiện được trên các máy công cụ, tùy theo các bề mặt cần gia công mà chọn các loại dũa cho phù hợp.
Trả lời câu hỏi 10 Khám phá SHS trang 39:
- Tư thế đứng và cách cầm dũa:
+ Khi dũa, chi tiết được kẹp trên ê tô. Chiều cao ê tô vừa đủ để cánh tay tạo thành góc vuông (90o) khi làm việc.
+ Tay thuận cầm cán dũa, tay còn lại đặt trên đầu dũa, thân của người thợ tạo thành góc 45o so với cạnh của má ê tô.
+ Đẩy dũa tạo lực cắt: hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay chi dũa được thăng bằng.
+ Kéo dũa về không cần ấn: kéo nhanh và nhẹ nhàng.
- An toàn lao động khi dũa:
+ Mặc trang phục bảo hộ lao động.
+ Bàn ê tô phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt.
+ Không được dùng dũa nứt cán hoặc không có cán.
+ Không thổi phoi để tránh phoi bắn vào mắt.
- Quy trình dũa:
+ Bước 1: kẹp vật cần dũa vào vào ê tô.
+ Bước 2: Dũa phá.
+ Bước 3: Dũa hoàn thiện.