Câu hỏi: Hình 3.1 cho ta biết kỹ sư dựa trên cơ sở nào để kiểm tra chi tiết máy?
Hướng dẫn trả lời:
Bản vẽ chi tiết thể hiện hình dạng, kích thước, vật liệu và các yêu cầu kĩ thuật cho việc chế tạo
Câu hỏi 1: Bản vẽ chi tiết ở Hình 3.2 cho ta biết được những thông tin gì về vòng đệm?
Hướng dẫn trả lời:
Tên sản phẩm: Vòng đệm
Chất liệu: Thép
Tỉ lệ: 2:1
Hình dạng: Hình họa thể hiện hình dạng của sản phẩm
Kích thước:
Câu hỏi 2: Hãy liệt kê các hình biểu diễn và các chi tiết được lắp với nhau trong bản vẽ lắp bu lông, đai ốc ở Hình 3.3.
Hướng dẫn trả lời:
- Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng.
- Các chi tiết được lắp với nhau: Bu lông M20, Chi tiết ghép 1, Chi tiết ghép 2, Vòng đệm, Đai ốc M20
Câu hỏi 3: Trên Hình 3.4 có các hình biểu diễn nào?
Hướng dẫn trả lời:
- Mặt đứng A - A: biểu diễn mặt trước của ngôi nhà.
- Mặt cắt B - B: thể hiện các bộ phận và kích thước của ngồi nhà theo chiều cao.
- Mặt bằng: thể hiện vị trí, kích thước các tường, cửa đi, cửa sổ, cách bố trí các phòng, ...
Câu hỏi 4: Bản vẽ nhà cho ta biết những thông tin nào của ngôi nhà?
Hướng dẫn trả lời:
Bản vẽ nhà được sử dụng để xây dựng ngôi nhà và thể hiện hình dạng và kích thước các bộ phận của ngôi nhà. Bản vẽ thường bao gồm mặt đứng, mặt bằng và mặt cắt để biểu diễn hình dạng bên ngoài và các chi tiết bên trong của ngôi nhà. Nếu nhà có nhiều tầng, mỗi tầng được thể hiện bằng một bản vẽ mặt bằng riêng.
Câu hỏi 1: So sánh nội dung cần đọc của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
Hướng dẫn trả lời:
- Giống nhau
+ Là bản vẽ kĩ thuật.
+ Có các khung tên, hình biểu diễn và các kích thước.
- Khác nhau:
+ Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kỹ thuật và chỉ biểu diễn 1 chi tiết.
+ Bản vẽ lắp có bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp và biểu diễn được nhiều chi tiết.
Câu hỏi 2: Đọc bản vẽ chi tiết đai ốc (Hình 3.5) theo quy trình đã học và ghi kết quả vào vở.
Hướng dẫn trả lời:
Trình tự đọc Kết quả đọc bản vẽ đai ốc
1. Khung tên
- Tên gọi sản phẩm: Đai ốc
- Vật liệu: Thép
- Tỉ lệ: 2:1
2. Hình biểu diễn Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh
3. Kích thước
- Đường kính ngoài 34,64 mm
- Đường kính trong 20 mm
- Chiều dài đai ốc: 40 mm
- Bề dày đai ốc: 16 mm
4. Yêu cầu kĩ thuật làm tù cạnh, mạ kẽm
Câu hỏi 3: Đọc bản vẽ nhà một tầng (Hình 3.6) theo quy trình đã học.
Hướng dẫn trả lời:
Khung tên | - Nhà một tầng - Tỉ lệ 1:150 - Công ty xây dựng.... |
Hình biểu diễn | - Mặt bằng - Mặt đứng A - A - Mặt cắt B - B |
Kích thước | - Kích thước chung: Dài 7700, rộng 7000, cao 5200 (tính cả chiều cao nền nhà) - Kích thước từng bộ phận: Phòng khách: 4600 x 3100. Phòng ngủ: 4600 x 3100. Bếp và phòng ăn: 7000 x 3100 (kể cả nhà vệ sinh: 3100 x 1500). |
Các bộ phận | - Ba phòng. - 1 cửa đi đơn 2 cánh; 3 cửa đi 1 cánh; 7 cửa sổ đơn. - Bậc thềm (2 bậc). |
Câu hỏi: Em hãy đọc bản vẽ ở Hình 3.7 để yêu cầu bác thợ mộc đóng cho em một cái giá sách đúng như bản vẽ.
Hướng dẫn trả lời:
1. Khung tên
Giá sách treo tường
Tỉ lệ: 1:10
Xưởng mộc …
2. Bảng kê
3. Hình biểu diễn
Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh
4. Kích thước
5. Phân tích chi tiết
Thanh ngang (1), thanh dọc bên (2), thanh dọc ngắn (3), Vít (4).
6. Tổng hợp