[toc:ul]
a. Quá trình xâm lược của các nước đế quốc
- Giữa thế kỉ XIX:
+ Trung Quốc trở thành “miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, xâu xé.
+ Lấy cớ chính quyền Mãn Thanh tịch thu và thiêu huỷ toàn bộ thuốc phiện của thương nhân Anh, thực dân Anh gây chiến với Trung Quốc (Chiến tranh thuốc phiện).
→ Chính quyền Mãn Thanh phải kí Hiệp ước Nam Kinh.
- Nửa sau thế kỉ XIX:
+ Các nước đế quốc từng bước nhảy vào xâu xé Trung Quốc.
+ Năm 1901, sau khi kí Hiệp ước Tân Sửu, Trung Quốc trở thành một nước phong kiến, nửa thuộc địa.
b. Cách mạng Tân Hợi (1911)
CÁCH MẠNG TÂN HỢI (1911) | |
Diễn biến chính | - Tháng 5 – 1911: chính quyển Mãn Thanh ra Sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt”. → Làn sóng căm phẫn trong quần chúng nhân dân, châm ngòi cho sự bùng nổ của Cách mạng Tân Hợi (1911). - Ngày 10/10/1911: cách mạng bùng nổ, giành thắng lợi ở Vũ Xương, lan rộng ra các tỉnh miền Nam và miền Trung. - Cuối tháng 12/1911: Trung Hoa Dân quốc thành lập, Tôn Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời. - Sau khi vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn buộc phải từ chức tháng 2/1912, Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Tổng thống. - Cách mạng chấm dứt. |
Nguyên nhân thắng lợi | - Sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, đứng đầu là Tôn Trung Sơn, tiến tới một nước Trung Hoa dân chủ, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. - Nhận được sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân. |
Ý nghĩa lịch sử | - Lật đổ sự thống trị của chế độ phong kiến Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. - Có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng đản tộc ở một số nước châu Á. |
Một số hạn chế | - Không xoá bỏ giai cấp địa chủ phong kiến. - Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. - Không chống lại các nước đế quốc xâm lược. |
a. Cuộc Duy tân Minh Trị (1868)
- Nội dung chính và kết quả:
+ Chính trị:
Thành lập Chính phủ mới, xóa bỏ tình trạng cát cứ.
Ban hành Hiến pháp năm 1889, quyền lực tối cao thuộc về Thiên hoàng.
Đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền.
+ Kinh tế:
Thống nhất tiền tệ và thị trường, cho phép mua bán ruộng đất, tự do kinh doanh.
Xây dựng đường sá, cầu cống.
+ Quân sự:
Tổ chức, huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây.
Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí.
Học tập chuyên gia quân sự nước ngoài.
+ Giáo dục:
Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật trong chương trình giảng dạy.
Cử học sinh ưu tú du học phương Tây.
- Ý nghĩa:
+ Như một cuộc cách mạng tư sản, đua Nhật phát triển vượt bậc về kinh tế, chính trị, giáo dục, khoa học, kĩ thuật.
+ Giữ vững nền độc lập.
+ Trở thành nước tư bản chủ nghĩa
b. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Kinh tế:
+ Ngày càng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là về công nghiệp.
+ Nhiều công ti độc quyền xuất hiện giữ vai trò to lớn, bao trùm lên đời sống kinh tế, chính trị của nước Nhật.
- Ngoại giao: thi hành chính sách xâm lược, giành thắng lợi trong Chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905).
- Mở rộng thuộc địa: mở rộng ra bán đảo Liêu Đông, phía nam đảo Xa-kha-lin, Đài Loan, cảng Lữ Thuận, Sơn Đông,...