[toc:ul]
1. Từ đơn
Từ đơn là từ chỉ có một tiếng,
2. Từ phức (từ ghép, từ láy)
- Từ phức là từ có hai hay nhiéu tiếng.
- Từ ghép là từ phức do hai hay nhiếu tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau tạo thành.
+ Từ láy là từ phức do hai hay nhiều tiếng có âm đầu hoặc vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau tạo thành.
Là một tập hợp từ cố định, quen dùng. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tình hình tượng và biểu cảm.
Bài tập 1
Từ đơn | Từ phức |
vùng, dậy, một, cái, bỗng, biến, thành, một, mình, cao, hơn, trượng, bước, lên, vỗ, vào, ngựa, hí, dài, mấy, tiếng, mặc, cầm, roi, nhảy, lên, mình, ngựa | chú bé, tráng sĩ, oai phong, lẫm liệt, vang dội, áo giáp |
Bài tập 2
Từ phức | |
Từ ghép | Từ láy |
giã thóc, giần sàng, bắt đầu, dự thi, nồi cơm, cánh cung, dây lưng | nho nhỏ, khéo léo |
Bài tập 3
a. con ngựa, ngựa đực
b. ngựa sắt, sắt thép
c. kì thi, thi đua
d. áo quần, áo giáp, áo dài
Bài tập 4
a. nho nhỏ, nhỏ nhắn
b. khoẻ khoắn
c. óng ánh (từ láy đặc biệt, vì cùng vắng khuyết phụ âm đầu).
Bài tập 5
Đáp án: 1c, 2đ, 3d, 4b, 5a