[toc:ul]
1. Khái niệm
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, mục đích… của sự việc nêu trong câu.
2. Phân loại
- TN chỉ thời gian
- TN chỉ nơi chốn
- TN chỉ nguyên nhân
- TN chỉ mục đích
- TN có chức năng liên kết các câu trong một đoạn, làm cho đoạn văn được liền mạch.
Bài tập 1
Trạng ngữ | Tác dụng |
a, Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa | trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian và nơi chốn xảy ra sự việc |
b, Đúng lúc rước dâu | trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian diễn ra sự việc |
c, Lập tức | trạng ngữ bố sung thông tin về cách thức diễn ra sự việc |
d, Sau khi nghe sứ thần trình bày. | trạng ngữ bỗ sung thông tin về thời gian diễn ra sự việc |
Bài tập 2
Trạng ngữ | Tác dụng |
a, Năm ấy, chẳng bao lâu, khi chia tay | Liên kết các câu trong đoạn, các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian, sự việc này nối tiếp sự việc kia. |
b, từ ngày cô em út lấy được chồng trạng nguyên, nhân trạng đi sứ vắng | Liên kết các câu trong đoạn b trong mối liên hệ về thời gian và các thức diễn ra sự việc. |
Bài tập 3
- Từ láy: véo von, rón rén, lăn lóc.
- Tác dụng: giúp cho việc miêu tả âm thanh, hình ảnh sinh động, ấn tượng
Bài tập 4
- Thành ngữ: mừng như mở cờ trong bụng.
- Nghĩa: trạng thái mừng rỡ xen lẫn phấn khởi, hân hoan.