Ôn tập kiến thức ngữ văn 6 CTST bài 3: Thực hành tiếng Việt trang 67

Ôn tập kiến thức ngữ văn 6 chân trời sáng tạo bài 3: Thực hành tiếng Việt trang 67. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

I. LỰA CHỌN TỪ NGỮ

1. Tại sao phải lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của VB?

- Khi nói hoặc viết, người nói (viết) thường phải hưy động vốn từ ngữ đã được tích luỹ (trong đó có những từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa) để lựa chọn những từ ngữ phù hợp nhất với việc thể hiện nội dung của văn bản.

2. Cách lựa chọn từ ngữ thích hợp khi nói hoặc viết

- Xác định nội dung cần diễn đạt.

- Huy động các từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa; từ đó lựa chọn những từ ngữ có khả năng diễn đạt chính xác nhất nội dung muốn thể hiện.

- Chú ý khả năng kết hợp hài hoà giữa từ ngữ được lụa chọn với những từ ngữ được sử dụng trước và sau nó trong cùng một câu (đoạn) văn.

3. Tác dụng

- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể lứện nghĩa của văn bản giúp diễn đạt chính xác và hiệu quả điều mà người nói (viết) muốn thể hiện.

II. GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP SGK

Bài tập 1

a. Từ “phồn hoa”: cảnh sống giàu có, xa hoa “phồn vinh” : thường được dùng miêu tả đất nước ở vào giai đoạn giàu có, thịnh vượng. 

=> Vì vậy, câu thơ này chỉ cảnh buôn bán tấp nập, giàu có của mảnh đất kinh thành xưa nên dùng từ “phồn hoa” là thích hợp nhất.

b. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ so sánh phố - mắc cửi, đường – bàn cờ => giúp người đọc hinh dung được tính chất sầm uất, đông vui của phố thị.

c. Từ láy “ngẩn ngơ” thể hiện trạng thái bị cuốn hút đến ngỡ ngàng của tác giả trước vẻ xa hoa, sầm uất của phố phường.

d. Từ “bút hoa” thể hiện tài năng xuất sắc của người làm nên bài thơ sử dụng từ này có ý nghĩa và hay hơn so với từ “bút đây”.

Bài tập 2

a. Từ “sẵn” được hiểu là có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có thể có ngay bấy nhiêu. Việc lựa chọn từ “sẵn” phù hợp với nội dung bài thơ để nhằm thể hiện sự trù phú, giàu có của thiên nhiên đã ban tặng cho con người vùng đất Tháp Mười.

b. Tác giả sử dụng biện pháp điệp từ “sẵn” nhằm nhấn mạnh tính chất giàu có của thiên nhiên Tháp Mười.

Bài tập 3

1e – 2g - 3h – 4k – 5i – 6a – 7b – 8c – 9đ – 10d

Bài tập 4

Từ láy

Ý nghĩa

Ngắn ngủi

Có ý diễn tả bài ca dao rất ngắn, từ đó nhấn mạnh vào đặc điểm hình thức nổi bật của bài ca dao và giúp người đọc hình dung, liên tưởng rõ nét hơn.

Dân dã, mộc mạc

Nhấn mạnh vào sự chất phác, bình dị, mộc mạc của người dân quê, nơi thôn dã.

Tha thiết, ngọt ngào

Giúp người đọc hình dung rõ nét hơn về âm điệu của bài ca dao.

Thiết tha, bâng khuâng, xao xuyên

Giúp người đọc hình dung rõ hơn vể cảm xúc của người viết đối với bài ca dao.

Tìm kiếm google: Ôn tập ngữ văn 6 CTST bài 3: Thực hành tiếng Việt trang 67, ôn tập ngữ văn 6 CTST, lí thuyết trọng tâm ngữ văn 6 CTST

Xem thêm các môn học

Soạn văn 6 chân trời sáng tạo

Soạn văn 6 tập 1 chân trời sáng tạo

Soạn văn 6 tập 2 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com