[toc:ul]
- Quy tắc chung viết một hàm trong công thức là: =tên hàm(danh sách đầu vào)
Trong đó:
+ Danh sách đầu vào là dãy số liệu trực tiếp, địa chỉ một ô, dãy địa chỉ ô, địa chỉ khối ô,…
+ Dấu phân cách giữa các tham số trong hàm: dấu “;” hoặc “,”.
a. Khái niệm
- Hàm gộp là tên gọi chung các hàm nhận đầu vào là một dãy nhiều số, cho kết quả đầu ra là một số.
b. Chức năng của hàm
- Hàm SUM: tính tổng
- Hàm AVERAGE: tính trung bình cộng
- Hàm MAX, hàm MIN: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
- Hàm COUNT: đếm số lượng số
c. Đầu vào của các hàm
- Danh sách đầu vào là các dãy bao gồm các số, địa chỉ ô, địa chỉ khối ô được viết cách nhau bởi dấu “,”, “;”.
d. Dãy địa chỉ ô và địa chỉ khối ô
- Địa chỉ khối ô được ngăn cách bởi dấu “:” tương đương với dãy liệt kê đầy đủ các địa chỉ ô trong khối
e. Dùng lệnh thao tác nhanh
- Tính tổng của các số liệu trong khối ô là một đoạn liền trong một cột, một hàng:
+ Bước 1: Nhấn chuột vào ô đầu, kéo thả chuột đến ô cuối để chọn khối ô là một đoạn liền.
+ Bước 2: Nháy lệnh ∑ trong nhóm Editing của dải lệnh Home
=> Hàng SUM được điền tự động vào ô trống kế tiếp liền sau khối ô và kết quả sẽ xuất hiện.
f. Điền địa chỉ các ô rời rạc
- Trường hợp đầu vào là danh sách nhiều địa chỉ ô rời rạc hoặc ô chứa công thức ở nơi xa hơn thì ta làm theo các bước sau:
+ Bước 1: nhập dấu “=” + kí tự đầu tiên của hàm (ví dụ =S để hiển thị bảng chọn) -> chọn tên hàm muốn sử dụng
+ Bước 2: Lựa chọn các địa chỉ ô muốn tính toán, giữa các địa chỉ ô ngăn cách bởi dấu “,”
+ Bước 3: Nhập dấu “)” để kết thúc hàm -> nhấn Enter
g. Sử dụng các hàm AVERAGE, MAX, MIN, COUNT
- Bước 1: Nhấn chuột vào ô đầu khối, kéo thả chuột để chọn khối ô là một đoạn liền
- Bước 2: Nháy chuột vào dấu trỏ xuống bên phải nút lệnh ∑ -> xuất hiện danh sách thả xuống.
- Bước 3: Nháy chuột vào lệnh cần dùng trong danh sách. Kết quả xuất hiện ở cuối dãy.