Tìm từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm...
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật thường thấy ở thành thị hoặc nông thôn.
Mẫu:
|
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ đặc điểm |
Ở thành thị |
đường phố,... |
tấp nập,... |
Ở nông thông |
cánh đồng,... |
rộng mênh mông,... |
Câu 2. Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu dưới đây. Điền thông tin vào bảng theo mẫu.
a. Tiếng đàn tơ rưng khi trầm hùng như tiếng thác đổ, khi thánh thót, róc rách như suối reo.
(Theo Ay Dun và Lê Tấn)
b. Tiếng chim sáo về ríu ran như một cái chợ vừa mở, như lớp học vừa an, như buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu...
(Theo Băng Sơn)
Mẫu:
Âm thanh được so sánh |
Đặc điểm so sánh |
Từ so sánh |
Âm thanh dùng để so sánh |
Tiếng đàn tơ rưng |
|
|
|
Tiếng chim sáo |
|
|
|
Câu 3. Đặt một câu tả âm thanh có sử dụng biện pháp so sánh.
Câu trả lời: Câu 1.
|
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ đặc điểm |
Ở thành thị |
- đường phố
- nhà cao tầng
- người
|
- tấp nập, đông đúc, ô nhiễm
- san sát, dày đặc
- hiện đại, đông đúc
|
Ở nông thôn |
- cánh đồng
- làng xóm
- người
|
- rộng mênh mông, thoáng đãng, yên tĩnh
- thân tình, gần gũi
- lam lũ
|
Câu 2.
Âm thanh được so sánh |
Đặc điểm so sánh |
Từ so sánh |
Âm thanh dùng để so sánh |
Tiếng đàn tơ rưng |
trầm hùng, róc rách |
như |
tiếng thác đổ, tiếng suối reo |
Tiếng chim sáo |
ríu ran |
như |
âm tanh một cái chợ vừa mở cửa, lớp học vừa ta, buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu |
Câu 3.
Tiếng hát của cô ấy trong vắt như họa mi.