CH.
5. Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt electron có khối lượng nhỏ nhất.
6. Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu
LT6.
a)
- Xét hình 1.5a (nguyên tử carbon) ta có:
- 6p => Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 electron
- 6n => Nguyên tử carbon có 6 neutron
- Xét hình 1.5b (nguyên tử nhôm) ta có:
- 13p => Nguyên tử carbon có 13 proton và 13 electron
- 14n => Nguyên tử carbon có 14 neutron
b)
- Khối lượng nguyên tử có thể coi = khối lượng hạt nhân
- Hạt nhân gồm: proton và neutron
=> Khối lượng nguyên tử = số proton.1 + số neutron.1
- Xét hình 1.5a (nguyên tử carbon) có 6 proton và 6 neutron
=> Khối lượng nguyên tử carbon = 6.1 + 6.1 = 12 amu
- Xét hình 1.5b (nguyên tử nhôm) có 13 proton và 14 neutron
=> Khối lượng nguyên tử nhôm = 13.1 + 14.1 = 27 amu
LT7. Hoàn thành bảng như sau:
Hạt trong nguyên tử | Khối lượng (amu) | Điện tích | Vị trí trong nguyên tử |
Proton | 1 | +1 | Hạt nhân |
Neutron | 1 | 0 | Hạt nhân |
Electron | 0,00055 | -1 | Vở |