Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: F2, CCl4 và NF3.....

II. Quy tắc octet

3. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: F2, CCl4 và NF3.

4. Phosphine là hợp chất hóa học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí không màu, có mùi tỏi, không bền, tự cháy trong không khí ở nhiệt độ thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng. Phosphine sinh ra khi phân hủy xác động, thực vật và thường xuyên xuất hiện trong thời tiết mưa phùn (hiện tương “ma trơi”).

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phosphine.

4. Phosphine là hợp chất hóa học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí không màu, có mùi tỏi, không bền, tự cháy trong không khí ở nhiệt độ thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng. Phosphine sinh ra khi phân hủy xác động, thực vật và thường xuyên xuất hiện trong thời tiết mưa phùn (hiện tương “ma trơi”).

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phosphine.

Câu trả lời:

3.

F2: nguyên tử F có 7 electron hóa trị, mỗi nguyên tử F cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử F góp chung 1 electron.

CCl4: nguyên tử C có 4 electron hóa trị, nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị. Nguyên tử C nhường 4 electron hóa trị, mỗi nguyên tử Cl nhận 1 electron hóa trị.

NF3: nguyên tử N 5 electron hóa trị, nguyên tử F có 7 electron hóa trị. Nguyên C nhường 3 electron hóa trị, mỗi nguyên tử F nhận 1 electron hóa trị.

4.

PH3: nguyên tử P có 3 electron hóa trị, nguyên tử H có 1 electron hóa trị. Nguyên P nhường 3 electron hóa trị, mỗi nguyên tử H nhận 1 electron hóa trị.

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 10 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com