Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Trong giao thông vận tải, khối lượng vận chuyển được đánh giá bằng
A. cự li vận chuyển trung bình (km).
B. tốc độ di chuyển (km/h).
C. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển.
D. số lượt khách.km hoặc số tấn hàng hoá.km.
1.2. Trong giao thông vận tải, khối lượng luân chuyển được đánh giá bằng
A. cự li vận chuyển trung bình (km).
B. tốc độ di chuyển (km/h).
C. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển.
D. số lượt khách.km hoặc số tấn hàng hoá km.
1.3. “Tiện lợi, cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác” là ưu thế của ngành giao thông vận tải
A. đường ô tô. B. đường sắt.
C. đường biển. D. đường hàng không.
1.4. Ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhất nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng là
A. đường ô tô. B. đường sắt.
C. đường biển. D. đường hàng không.
1.5. Năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là
A. Hoa Kỳ, Đức, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga.
C. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin.
D. Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc.
1.6. Những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới là
A. châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ. B. Liên bang Nga vá Đông Á.
C. Ô-xtrây-li-a và Đông Nam Á. D. Tây Âu và Nam Á.
1.7. Hàng hoá vận chuyển bằng đường biển trên thế giới, chủ yếu là
A. than đá và quặng kim loại. B. hàng tiêu dùng và rau quả.
C. dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ. D. ô tô và máy nông nghiệp.