CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR
BÀI 6. SULFUR VÀ SULFUR DIOXIDE
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Nguyên tố sulfur có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
- Chu kì 3, nhóm VIA.
- Chu kì 5, nhóm VIA.
- Chu kì 3, nhóm IVA.
- Chu kì 5, nhóm IVA.
Câu 2: Sulfur có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hoá nào ?
- -2; +4; +5; +6
- -3; +2; +4; +6.
- -2; 0; +4; +6
- +1 ; 0; +4; +6
Câu 3: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sulfur
- chất rắn màu vàng
- không tan trong nước
- có tncthấp hơn tscủa nước
- tan nhiều trong benzen
Câu 4: Ứng dụng nào sau đây không phải của S?
- Làm nguyên liệu sản xuất axit sunfuric.
- Làm chất lưu hóa cao su.
- Điều chế thuốc súng đen.
- Khử chua đất
Câu 5: Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng chính của sulfur
- Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm
- Sản xuất H2SO4
- Lưu hóa cao su
- Chế tạo diêm, thuốc trừ sâu, diệt nấm
Câu 6: số oxi hóa cao nhất có thể có của sulfur trong các hợp chất là
- +4
- +5
- +6
- +7
Câu 7: Tính chất hóa học đặc trưng của sulfur là
- Tính oxi hóa
- Không tham gia phản ứng
- Tính khử
- Cả A và C đều đúng
Câu 8: Phát biểu đúng khi nói về tính chất vật lí của sulfur ở điều kiện thường là
- Chất rắn, màu vàng
- Không tan trong nước
- Tan nhiều trong dung môi hữu cơ
- Cả A, B và C
Câu 9: Sulfur không được ứng dụng để
- Điều chế H2SO4
- Lưu hóa cao su
- Làm bột nở
- Sản xuất chất tẩy trắng bột giấy
Câu 10: Phát biểu không đúng khi nói về sulfur dioxide là
- Là chất khí màu vàng nhạt
- Mùi xốc, độc
- Nặng hơn không khí
- Tan nhiều trong nước
Câu 11: Sulfur dioxide được dùng để
- Tẩy trắng giấy
- Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm
- Làm nguyên liệu chính để sản xuất phân đạm
- Cả A và B
Câu 12: Sulfur dioxide được sinh ra
- Trong tự nhiên
- Do tác động của con người
- Từ sự hô hấp của thực vật
- Cả A và B
Câu 13: Một trong những nguyên nhân chính gây mưa acid là
- SO2
- N2
- O2
- SO3
Câu 14: Đâu không phải tác hại của mưa acid?
- Tàn phá rừng cây
- Làm suy giảm lượng oxygen trong nước
- Phá hủy công trình kiến trúc bằng đá và kim loại
- Biến đất đai trồng trọt thành những vùng hoang mạc
Câu 15: Biện pháp không áp dụng để giảm thiểu SO2 là
- Sử dụng các nguồn nhiên liệu sinh học thân thiện với môi trường thay cho nguồn năng lượng hóa thạch
- Di dời các nhà máy ra khu vực ngoại thành hoặc những nơi ít dân cư
- Khai thác các nguồn năng lượng tái tạo
- Xử lí khí thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Cho các phản ứng hóa học sau
S + O2 to → SO2
S + 3F2 to → SF6
S + Hg → HgS
S + 6HNO3 (đặc) to → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
- 3
- 2
- 4
- 1
Câu 2: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
- 4S + 6NaOH (đặc) to→ 2Na2S + Na2S2O3+3H2O
- S + 3F2to→ SF6
- S + 6HNO3(đặc) to→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
- S + 2Na to→ Na2S
Câu 3: Phương pháp đơn giản để thu hồi thủy ngân khi bị vỡ nhiệt kế thủy ngân là dùng
- H2SO4
- Bột S
- AgNO3
- Khí Cl2
Câu 4: Sulfur thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với
- O2
- Al
- H2SO4 đặc
- F2
Câu 5: Sulfur thể hiện tính khử khi tác dụng với
- O2
- Al
- Hg
- H2
Câu 6: Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước bromine
- N2
- CO2
- H2
- SO2
Câu 7: Sulfur dioxide là chất khử khi tác dụng với
- Halogen
- Potassium permanganate
- Nitrogen dioxide
- Cả A, B, và C
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Cho 11 gam hỗn hợp bột Fe và bột Al tác dụng với bột S (trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam S tham gia phản ứng. Khối lượng Fe có trong 11 gam hỗn hợp đầu là
- 5,6 gam
- 11,2 gam
- 2,8 gam
- 8,4 gam
Câu 2: Đun nóng 4,8 gam bột magnesi với 4,8 gam bột sulfur trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là
- 9
- 13
- 26
- 5
Câu 3: Đung nóng 9,75 gam potassium với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. X là phi kim nào sau đây?
- Cl
- Br
- S
- N
Câu 4: Nung nóng 28g Fe với 16g S ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y đối với H2 là 10,6. Hiệu suất của phản ứng giữa Fe với S là
- 70%
- 50%
- 80%
- 60%
Câu 5: Nung 11,2g Fe và 26g Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% (d= 1,2 g/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra là
- 700 ml
- 800 ml
- 600 ml
- 500 ml
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng
- 2:1
- 1:1
- 3:1
- 3:2
Câu 2: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Thành phần phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
- 42,31%
- 59,46%
- 19,64%
- 26,83%
--------------- Còn tiếp ---------------