CHƯƠNG 4. HYDROCARBON
BÀI 12. ALKANE
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)
Câu 1: Alkane no, mạch hở có công thức chung là
- CnH2n+2 (n ≥1)
- CnH2n (n ≥2)
- CnH2n-2 (n ≥2)
- CnH2n-6 (n ≥6)
Câu 2: Alkane tan tốt trong dung dịch
- Nước
- Benzene
- Acid HCl
- NaOH
Câu 3: Phản ứng đặc trưng của hydrocarbon no là
- Phản ứng tách
- Phản ứng cộng
- Phản ứng thế
- Phản ứng oxi hóa
Câu 4: Các alkane không tham gia loại phản ứng nào?
- Phản ứng thế
- Phản ứng cộng
- Phản ứng tách
- Phản ứng cháy
Câu 5: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
- Methane
- Ethane
- Propane
- n-butane
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế methane bằng cách
- Nhiệt phân sodium acetate với vôi tôi xút
- Cracking butane
- Cho nhôm carbide tác dụng với nước
- Cả A và C
Câu 7: Trong tự nhiên, alkane có mặt ở
- Trong các mỏ dầu
- Trong nước biển
- Trong các loại khoáng sản
- Trong muối ăn
Câu 8: Các trong phân tử alkane đều chứa các liên kết
- Đôi
- Ba
- Đơn
- Cả A, B, C
Câu 9: Alkane không phân nhánh có mạch carbon chỉ chứa
- Nguyên tử carbon bậc I và bậc II
- Nguyên tử carbon bậc III và bậc IV
- Nguyên tử hydrogen bậc I
- Nguyên tử hydrogen bậc II
Câu 10: Alkane phân nhánh có mạch carbon chỉ chứa
- Nguyên tử carbon bậc I và bậc II
- Nguyên tử carbon bậc III và bậc IV
- Nguyên tử hydrogen bậc I
- Nguyên tử hydrogen bậc II
Câu 11: Bậc của carbon trong alkane được xác định bằng
- Số nguyên tử hydrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó
- Số nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó
- Số nguyên tử oxygen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó
- Cả A, B, C đều đúng
Câu 12: Alkane tương đối trơ về mặt hóa học do
- Phân tử chỉ chứa liên kết σ bền
- Phân tử không phân cực
- Phân tử nhẹ hơn nước
- Cả A và B
Câu 13: “Trong phản ứng thế halogen, nguyên tử hydrogen liên kết với…………dễ bị thế bởi nguyên tử halogen”. Từ thích hợp điền vào chỗ trống là
- Nguyên tử carbon bậc cao hơn
- Nguyên tử carbon bậc thấp hơn
- Nguyên tử hydrogen bậc cao hơn
- Nguyên tử hydrogen bậc thấp hơn
Câu 14: Cracking alkane là quá trình
- Nối các alkane để tạo thành một phân tử alkane mới có mạch dài hơn
- Bẻ gãy các phân tử alkane mạch dài thành các phân tử hydrocarbon mạch ngắn hơn
- Thay đổi cấu trúc của alkane để tạo thành các alkane mạch vòng
- Chuyển tử alkane mạch vòng thành alkane mạch thẳng
Câu 15: Reforming là quá trình
- Biến đổi cấu trúc phân tử hydrocarbon từ mạch không nhánh thành mạch nhánh
- Bẻ gãy các phân tử alkane mạch dài thành các phân tử hydrocarbon mạch ngắn hơn
- Thay đổi cấu trúc hydrocarbon từ mạch hở thành mạch vòng, từ không thơm thành thơm
- Cả A và C
Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải của alkane
- Làm dung môi
- Làm dầu nhờn
- Khử chua đất
- Làm chất đốt
Câu 17: Ứng dụng của alkane là
- Làm nhiên liệu
- Làm dung môi
- Làm dầu nhờn
- Cả A, B, và C
Câu 18: Trong công nghiệp, alkane được khai thác, chế biến từ
- Khí thiên nhiên
- Khí đồng hành
- Dầu mỏ
- Cả A, B, và C
Câu 19: Từ dầu mỏ, người ta sử dụng phương pháp nào để thu được alkane?
- Chưng cất phân đoạn
- Chiết
- Kết tinh
- Cả A, B, C
Câu 20: Để thu được các alkane mạch ngắn hơn alkane ban đầu, người ta dùng phương pháp
- Reforming
- Chưng cất phân đoạn
- Cracking
- Sử dụng phổ hồng ngoại
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Các alkane được dùng làm nhiên liệu do
- Dễ cháy
- Tỏa nhiều nhiệt
- Dễ tan trong nước
- Cả A và B
Câu 2: Tại sao phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của alkane lại có thể gây ô nhiễm môi trường?
- Do phản ứng xảy ra trong điều kiện thiếu oxygen nên có thể tạo CO và C gây ô nhiễm môi trường
- Phản ứng xảy ra trong điều kiện thếu oxygen nên các chất có thể dễ dàng kết hợp với nitrogen trong không khí tạo thành chất gây ô nhiễm
- Các chất hữu cơ khi bị oxi hóa không hoàn toàn sẽ tạo ra CO2 gây ô nhiễm môi trường
- Tạo hợp chất hữu cơ khác gây ô nhiễm môi trường
Câu 3: Phân tử methane không tan trong nước vì
- Methane là chất khí
- Phân tử methane không phân cực
- Methane không có liên kết đôi
- Phân tử khối của methane nhỏ
Câu 4: Trong các chất sau, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
- Butane
- Ethane
- Methane
- Propane
Câu 5: Trong số các alkane đồng phân của nhau, đồng phân có nhiệt độ sôi cao nhất là
- Đồng phân mạch không nhánh
- Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất
- Đồng phân isoalkane
- Đồng phân tert-alkane
Câu 6: Alkane X có cấu tạo như sau
Tên của X là
- 1,1,3-trimethlheptane
- 2,4-dimethylheptane
- 2-methyl-4-propylpentane
- 4,6-dimethylheptane
Câu 7: Không thể điều chế CH4 bằng cách
- Nung muối sodium malonate với vôi tôi xút
- Calcium carbide tác dụng với nước
- Nung sodium acetate với vôi tôi xút
- Nhôm carbide tác dụng với nước
Câu 8: Alkane X có công thức cấu tạo như sau
Tên của X là
- 2-methyl-2,4-diethylhexane
- 2,4-diethyl-2-methylhexane
- 3,3,5-trimethylheptane
- 3-ethyl-5,5-dimethylheptane
Câu 9: Hợp chất hữu cơ A có công thức cấu tạo như sau
Tên của A là
- 3-ethyl-2-chlorobutane
- 2-chloro-3-methylpentane
- 2-chloro-3-ethylpentane
- 3-methyl-2-chloropentane
Câu 10: Cho alkane có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên goji của alkane là
- 2,2,4-trimethypentane
- 2,4-trimethylpentane
- 2,4,4-trimethylpentane
- 2-dimethyl-4-methylpentane
3. VẬN DỤNG (7 CÂU)
Câu 1: Cho các chất
(1) C2H6
(2) C3H8
(3) n-C4H10
(4) i-C4H10
Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự là
- (3) → (4) → (2) → (1)
- (4) → (3) → (2) → (1)
- (1) → (2) → (4) → (3)
- (1) → (2) → (3) → (4)
Câu 2: Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là
- C2H6
- C3H8
- C4H10
- C5H12
Câu 3: Khí đốt cháy alkane thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi
- tăng từ 2 đến + ∞
- Giảm từ 2 đến 1
- Tăng từ 1 đến 2
- Giảm từ 1 đến 0
Câu 4: Cho các chất sau
(1) CH3CH2CH2CH2CH3
(2) CH3CH2CH(CH3)CH3
(3) CH3C(CH3)3
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là
- (1) → (2) → (3)
- (2) → (1) → (3)
- (3) → (2) → (1)
- (2) → (3) → (1)
Câu 5: Cho các chất
(1) CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
(2) CH3C(CH3)3
(3) CH3CH2CH(CH3)2
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là
- (1) → (2) → (3)
- (2) → (1) → (3)
- (3) → (2) → (1)
- (2) → (3) → (1)
Câu 6: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là
Trong phân tử X, các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hóa trị để tạo liên kết C-H?
- 10
- 16
- 14
- 12
Câu 7: Cho các chất sau
(1) CH3CH2CH2CH3
(2) CH3CH2CH2CH2CH2CH3
(3) CH3CH(CH3)CH(CH3)2
(4) CH3CH2CH(CH3)2
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là
- (1) → (2) → (3) → (4)
- (2) → (3) → (4) → (1)
- (3) → (4) → (2) → (1)
- (4) → (2) → (3) → (1)
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí nào?
- O2
- CH4
- C2H2
- H2
--------------- Còn tiếp ---------------