Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Để nhìn được các vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy thì các nhà khoa học dùng thiết bị gì?
- Làm thế nào để có thể phát hiện ra những vật thể rất nhỏ mà kính hiển vi quang học không nhìn thấy được?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy, các nhà khoa học có thể dùng kính hiển vi để quan sát, tuy nhiên để phát hiện ra những vật thể vô cùng nhỏ bé như nguyên tử thì không thể dùng kính này được. Vậy các nhà khoa học đã phát hiện ra nguyên tử và các hạt cấu tạo nên nguyên tử như thế nào, ta cùng tìm hiểu: bài 2. Thành phần của nguyên tử.
Hoạt động 1: Thành phần cấu tạo của nguyên tử.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS dựa vào sgk và trả lời câu hỏi: + Ai là người đầu tiên tìm ra nguyên tử? Tìm ra ở khoảng thời gian nào? Ông có chứng minh được nguyên tử có thật không? + “Atomos” theo tiếng Hy Lạp nghĩa là gì? + Đến khoảng thời gian nào các nhà khoa học mới chứng minh được nguyên tử là có thật. - GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, trả lời câu 1 sgk trang 13. => GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo của nguyên tử. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, phần thuyết trình thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Thành phần cấu tạo nguyên tử. + Democritus là người đầu tiên tìm ra nguyên tử vào khoảng 400 năm TCN. Ông chỉ đưa ra quan điểm và khái niệm về nguyên tử, không chứng minh một cách khoa học được nguyên tử là có thật. + “Atomos” nghĩa là không thể phá hủy, không thể chia nhỏ hơn được nữa. => Nguyên tử vô cùng nhỏ bé + Đến cuối thế kỉ XIX, các nhà khoa học chứng minh được sự tồn tại của nguyên tử bằng thực nghiệm. - Trả lời câu 1 sgk trang 13: Nguyên tử gồm có proton, neutron và electron.
=> Kết luận: Nguyên tử gồm hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron.
|
------------ Còn tiếp --------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn