Câu 14.1. Hãy viết câu truy vấn SQL tạo lập bảng Danh sách môn học (Bảng A ở câu 13.4). Biết rằng Mã môn học là xâu 5 kí tự, Tên môn học là xâu tối đa 64 ký tự; quy định đặt tên các trường tương ứng là mamh và tenmh, tên bảng là monhoc.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 14.2. Hãy viết câu truy vấn tạo bảng Danh sách học sinh (Bảng B ở câu 13.5). Biết rằng Mã học sinh là xâu 6 kí tự, Số CCCD là xâu 12 kí tự, Họ và tên là xâu không quá 64 ký tự, Giới tính 1 ký tự với quy ước 1 là nữ, 0 là nam với các trường có tên gọi tương ứng là mahs, cccd, hoten, ngsinh, gt và tên bảng là hocsinh.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 14.3. Hãy viết câu truy vấn thay đổi tên trường ngsinh của bảng hocsinh thành ngaysinh.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 14.4. Hãy viết câu truy vấn tạo bảng Điểm môn học (Bảng C). Biết rằng Điểm là số tự nhiên không lớn hơn 10 với tên trường là diem và tên bảng là diemmonhoc.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 14.5. Hãy viết câu truy vấn thêm các dòng dữ liệu (‘MAT10’, ‘Toan hoc’), (‘MAT11’, ‘Toan hoc’), (‘PHY10’, ‘Vật lý’), (‘PHY11’, ‘Vật lý’), (‘LIT10’, ‘Ngữ văn’) vào bảng monhoc.
Hướng dẫn trả lời:
Cách 1:
Cách 2:
Câu 14.6. Hãy viết câu truy vấn sửa chữa tên môn học ‘Toan hoc’ thành ‘Toán học’ trong bảng monhoc.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 14.7. Hãy viết câu truy vấn xoá dòng (‘LIT10’, ‘Ngữ văn’) trong bảng monhoc.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 14.8. Hãy viết câu truy vấn đọc ra toàn bộ dữ liệu của bảng monhoc.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 14.9. Hãy viết câu truy vấn đọc ra các môn có tên là 'Toán học’.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 14.10. Mô tả kết quả của câu truy vấn
SELECT tenmh FROM monhoc WHERE mamh = 'PHY10' OR mamh = 'PHY 11';
Hướng dẫn trả lời:
Kết quả nhận được là tên môn học của tất cả các dòng có mã môn học là PHY10 hay PHY11