Ôn tập kiến thức ngữ văn 8 CTST bài 6: Chạy giặc

Ôn tập kiến thức ngữ văn 8 CTST bài 6 Chạy giặc. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả

- Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888), sinh ra tại quê mẹ - làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định (nay thuộc Thành phố Hồ Chí Minh).

- Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh, mất mát

Sự nghiệp văn học

a. Tác phẩm chính

- Cuộc đời sáng tác của ông được chia làm hai giai đoạn chính: trước và sau khi thực dân Pháp xâm lược:

+ Ở giai đoạn đầu, ông viết hai truyện thơ dài: Truyện Lục Vân Tiên và Dương Từ - Hà Mậu.

+ Giai đoạn sau: Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Văn tế Trương Định, Thơ điếu Trương Định, Thơ điếu Phan Tòng, Văn tế nghĩa sĩ trận vong Lục tỉnh, Ngư Tiều y thuật vấn đáp,...

b. Nội dung thơ văn

- Thể hiện lý tưởng đạo đức, nhân nghĩa và lòng yêu nước, thương dân

c. Phong cách nghệ thuật

- Đậm sắc thái Nam Bộ

2. Tác phẩm

- Bố cục: 

+ Sáu câu đầu: Cảnh đất nước và nhân dân khi thực dân Pháp đến xâm lược.

+ Hai câu cuối: Tâm trạng, thái độ của tác giả

- Đọc văn bản

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

1. Cảnh đất nước và nhân dân khi thực dân Pháp đến xâm lược (6 câu đầu)

a) Hai câu đề

“Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây

Một bàn cờ thế phút sa tay”

- Giặc đến:

+ Thời điểm: Tan chợ à nơi đông đúc, thời khắc hướng về sự đoàn viên, sum họp, quây quần.

+ Âm thanh: Súng Tây à lần đầu tiên xuất hiện trong văn học à gợi sự tàn bạo, hủy diệt hàng loạt.

→ Sự hoảng loạn, kinh hoàng của con người trước âm thanh ghê rợn, gây tàn sát trong thời điểm không ngờ tới.

- Đất nước: bàn cờ thế/phút/sa tay

→ Tình thế bất ngờ, thất thế, mất chủ động

→ Giặc đến phá tan cuộc sống yên bình của nhân dân. Đất nước rơi vào tình trạng nguy ngập.

b) Hai câu thực

- “Bỏ nhà”, “lơ xơ chạy”, “mất ổ”, “dáo dác bay” → sự tan nát, tán loạn, hãi hùng

- “Lũ trẻ”, “đàn chim” → hai hình ảnh điển hình cho nỗi đau thương của nhân dân

- Nghệ thuật đảo ngữ nhấn mạnh: bỏ nhà, mất ổ → tạo nỗi ám ảnh bi thương về cảnh chạy giặc của dân làng

→ Cảnh chạy giặc trong nỗi kinh hoàng của nhân dân

c) Hai câu luận

“Bến Nghé cửa tiền tan bọt nước

  Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây”

- Các địa danh nổi tiếng Bến Nghé cửa tiền → tan bọt nước; Đồng Nai tranh ngói

→ nhuốm màu mây.

→ Cảnh trù phú, sầm uất, tươi đẹp, bình yên trước kia đã bị hủy diệt đến kiệt cùng, tan hoang khi giặc đến.

Như vậy, sáu câu thơ với hình ảnh chân thực, tiêu biểu đã vẽ lại toàn cảnh quê hương khi giặc đến. Một cuộc sống an bình không còn, thay vào đó là sự tan hoang, đau thương.

2. Tâm trạng, thái độ của tác giả (hai câu kết)

- Tâm trạng của tác giả được thể hiện qua câu hỏi tu từ:

Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng

Lỡ để dân đen mắc nạn này

→ Tái hiện hiện thực: quê hương ngập tràn bóng giặc nhưng triều đình không có một biểu hiện động thái nào → Từ đó bộc lộ tâm trạng phẫn uất, thất vọng đồng thời thể hiện nỗi chờ mong khắc khoải sự xuất hiện của trang dẹp loạn để cứu nước

→ Đó là lời kêu gọi tha thiết lòng yêu nước trong mỗi người để hành động chống lại kẻ thù xâm lược.

→ Tấm lòng yêu nước sâu sắc của cụ đồ Chiểu

III. TỔNG KẾT

Rút ra kết luận đặc trưng thể loại thông qua một số yếu tố:

- Đây là bài thơ thất ngôn bát cú luật trắc vần bằng.

- Số câu: 8

- Số chữ trong câu: 7

- Niêm: Chữ thứ hai của câu 1 là “trắc” niêm với chữ thứ hai của câu 8 cũng là “trắc” chữ thứ hai của câu 2 là “bằng” niêm với chữ thứ hai của câu 3 cũng là “bằng”

- Vần chỉ hiệp theo vần ở các câu 1,2,4,6,8 (Tây – tay – bay- mây – này)

- Đối: Câu 3 đối với câu 4, câu 5 đối với câu 6.

- Nhịp: Bài thơ ngắt nhịp 2/2/3 ở các câu 1,3,4,5,6 và ngắt nhịp 4/3 ở câu 2,7,8. Đây là cách ngắt nhịp tạo được cảm xúc dồn dập, biến đổi.

- Bố cục chặt chẽ

- Hình ảnh thơ gợi hình, gợi cảm

- Ngôn ngữ thơ tinh tế, giàu cảm xúc.

Tìm kiếm google: Giải ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 6 Chạy giặc, giải ngữ văn 8 sách CTST, giải ngữ văn 8 CTST bài 6 Chạy giặc

Xem thêm các môn học

Giải ngữ văn 8 CTST mới

NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1

BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU (THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ)

BÀI 2: NHỮNG BÍ ẨN CỦA THẾ GIỚI TỰ NHIÊN (VĂN BẢN THÔNG TIN)

BÀI 3: SỰ SỐNG THIÊNG LIÊNG (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

BÀI 4: SẮC THÁI CỦA TIẾNG CƯỜI (TRUYỆN CƯỜI)

BÀI 5: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHÔI HÀI (HÀI KỊCH)

NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 2

BÀI 6. TÌNH YÊU TỔ QUỐC

(THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ VÀ THƠ TỨ TUYỆT LUẬT ĐƯỜNG)

BÀI 7. YÊU THƯƠNG VÀ HI VỌNG

BÀI 8. CÁNH CỦA MỞ RA THẾ GIỚI (VĂN BẢN THÔNG TIN)

BÀI 9. ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ (TRUYỆN LỊCH SỬ)

BÀI 10. CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI (THƠ TRÀO PHÚNG)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net