Trả lời: a. Từ tượng hình: ngọt ngàoTừ tượng thanh: chòng chànhb. Từ tượng thanh: thập thìnhc. Từ tượng hình: nghênh ngangTừ tượng thanh: ồm ộpd. Từ tượng hình: co cẳngTừ tượng thanh: phanh phách-> Tác dụng của các từ tượng hình và tượng thanh là gợi hình ảnh, âm thanh làm cho cảnh...
Trả lời: Từ tượng hình gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của con người: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch.....Từ tượng thanh mô phỏng âm thanh của thế giới tự thiên: ồng ộc, róc rách, chiêm chiếp, líu lo, ríu rít, rào rào,....
Trả lời: a. róc ráchb. khẳng khiuc. rỉ rảd. chi chítđ. sừng sững
Trả lời: Trong bài thơ "Thu điếu" của Nguyễn Khuyến, tác giả dùng các từ tượng thanh, tượng hình để bài thơ giàu giá trị biểu cảm và có khả năng gợi hình cao hơn.- Các từ tượng thanh: đưa vèo (Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo); đớp động (Cá đâu đớp động dưới chân bèo)- Các từ tượng hình: Trong veo (Ao thu lạnh...
Trả lời: a, Người ta thường dùng cau trầu vấn vít nhưng ở đây tác giả lại dùng lời ru vấn vít dây trầu. Tác giả dùng từ tượng thanh để thể hiện sự gắn bó giữa hai cá thể không liên quan gì với nhaub, Tác giá đã dùng từ tượng thanh xao xác để làm sinh động bức tranh chiều sương, cho thấy hình ảnh những ngọn...
Trả lời: Về chiều, vùng quê yên ả này đẹp như một bức tranh đa sắc màu và rộn như một bản hòa tấu. Sau lũy tre làng, mặt trời đỏ rực hắt ngang những tia nắng cuối ngày xuống vòm cây tán lá. Cánh đồng thay chiếc áo vàng tươi hồi sáng bằng chiếc áo vàng ươm. Những ngôi nhà mái ngói đỏ xanh xem kẽ giữa...