Tải về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập toán 11 bộ sách mới kết nối tri thức chuyên đề 1 Bài 6: Phép vị tự. Giáo án soạn chi tiết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tòi, khám phá ra kiến thức mới, vận dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hai bức tranh ở Hình 1.41 có hình dạng giống nhau nhưng khác nhau về kích thước, nên không có phép dời hình biến bức tranh này thành bức tranh kia. Tuy vậy, ta sẽ biết bức tranh này như là ảnh của bức tranh kia qua một phép vị tự - đối tượng mà ta sẽ học trong bài này.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về phép vị tự và tính chất của phép vị tự từ đo có thể hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng phép vị tự trong hình họa, hình học,…”.
Bài mới: Phép vị tự.
TIẾT 1: PHÉP VỊ TỰ VÀ TÍNH CHẤT
Hoạt động 1: Phép vị tự
- HS nhận biết khái niệm phép vị tự, xác định được tâm vị tự và tỉ số vị tự.
- HS phát biểu được các tính chất của phép vị tự.
- HS vận dụng khái niệm, tính chất của phép vị tự để xử lí các bài toán thực tế có liên quan.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2; Luyện tập 1, 2; Vận dụng 1; 2 đọc và giải thích các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐ1 và cho HS thảo luận nhóm 3 người. GV gợi ý: + ý a) • Có nên áp dụng định lí Thalès cho để suy ra các tỉ số bằng nhau và là trung điểm của . • Chứng minh là đường trung bình của để suy ra là trung điểm của . • Tương tự với điểm . Từ đó suy ra cùng đi qua một điểm .
+ ý b và c HS tự thực hiện. + GV mời 2 HS lên bảng thực hiện phần a và b. + GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm phần c. + GV chốt đáp án.
- GV giới thiệu và giảng giải cho HS khái niệm về phép vị tự theo khung kiến thức trọng tâm.
- GV cho HS suy nghĩ, áp dụng khái niệm của phép vị tự để trả lời phần Câu hỏi. + GV mời 1 HS lên bảng làm bài. + GV chữa bài chi tiết cho HS.
- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 1 và trình bày lại cách thực hiện.
- GV tổ chức Luyện tập 1 cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu. + GV yêu cầu một số HS nhắc lại phép đồng nhất, phép đối xứng tâm là gì? + HS trình bày đáp án, GV chữa bài chi tiết cho HS. - HS đọc yêu cầu của Vận dụng 1 và suy nghĩ trả lời câu hỏi. + GV có thể mời một số HS nêu ý kiến về hướng làm của bài này. + GV gợi ý: Dùng tỉ số đã có trong phần HĐ1: để thực hiện yêu cầu.
- GV triển khai HĐ2 và cho HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện các yêu cầu. + ý a) GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời. + ý b) Sử dụng quy tắc hiệu: từ đó khai triển ra điều cần chứng minh.
- GV trình bày, giảng giải về tính chất của Phép vị tự cho HS thông qua khung kiến thức trọng tâm và phần Chú ý.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
1. Phép vị tự HĐ1 a) + Xét có: => lần lượt là trung điểm của và . Do đó: đi qua Chứng minh tương tự ta có: cùng đi qua một điểm . b) Vì lần lượt là trung điểm của nên:
c) Dùng thước thẳng nối hai điểm tương ứng trên hai bức tranh, cụ thể, đầu mỏ trên của chú gà ở hai bức tranh, ta thấy đường thẳng này đi qua điểm . Khái niệm Cho điểm và số thực . Phép biến hình biến mỗi điểm thành điểm sao cho được gọi là phép vị tự tâm , tỉ số , kí hiệu là . Điểm gọi là tâm vị tự, gọi là tỉ số vị tự. Câu hỏi - Phép vị tự biến thành điểm . - Nếu phép vị tự biến điểm thành điểm thì phép vị tự biến điểm thành điểm . Giải thích: Nếu là ảnh của qua phép vị tự thì . Điều này có nghĩa là là ảnh của qua phép vị tự . Ví dụ 1: (SGK – tr.27) Hướng dẫn giải (SGK – tr.27) Luyện tập 1 + Phép vị tự là phép đồng nhất vì => , với mọi điểm Khi đó phép điểm biến thành chính nó qua phép + Phép vị tự là phép đối xứng tâm vì , với mọi điểm . Khi đó là trung điểm của
Vận dụng 1 Ta có => ;
Vậy phép vị tự biến bức tranh nhỏ thành bức tranh lớn. Phép vị tự biến bức tranh lớn thành ức tranh nhỏ. 2. Tính chất HĐ2 a) Phép vị tự tâm tỉ số biến điểm thành điểm , điểm thành điểm => và b) Ta có:
Vậy . Tính chất Nếu một phép vị tự tâm , tỉ số biến điểm thành điểm , điểm thành điểm thì (và do đó, ). Chú ý: Phép vị tự tâm , tỉ số : + Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa ba điểm đó; + Biến đoạn thẳng (độ dài ) thành đoạn thẳng (độ dài ); + Biến đường tròn (bán kính ) thành đường tròn (bán kính ) với tâm là ảnh của tâm + Biến tam giác thành tam giác đồng dạng với nó (tỉ số đồng dạng là ); + Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng đó. |
TIẾT 2: VÍ DỤ, LUYỆN TẬP VÀ BÀI TẬP
Hoạt động 2: Tính chất (tiếp)
- HS củng cố lại kiến thức trong phần Phép vị tự.
- HS vận dụng tính chất, khái niệm của phép vị tự để thực hiện các bài tập có trong bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 2 và làm bài vào vở. + GV chỉ định 1 HS nhắc lại cách thực hiện và cho biết đã dùng tính chất nào của phép vị tự. - GV cho HS đọc yêu cầu của Luyện tập 2 và hướng dẫn + ý a) GV mời 1 HS đứng tại chỗ xác định tâm và bán kính. + ý b) là ảnh của qua ; . Từ đó ta tính được . Ta cũng có từ đó ta tính được tọa độ điểm . + ý c) Sau khi thực hiện đúng được ý b, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện phần c.
- GV hướng dẫn, giải thích Ví dụ 3 theo SGK – tr.28 cho HS hiểu và thực hiện vào vở.
- GV cho HS quan sát vào hình 1.47 và đọc yêu cầu của Vận dụng 2 + HS suy nghĩ và quan sát các hình, đưa ra đáp án. + GV chỉ định một số HS trình bày đáp án. + GV nhận xét và chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
2. Tính chất (tiếp) Ví dụ 2: (SGK – tr.28) Hướng dẫn giải (SGK – tr.28)
Luyện tập 2 a) Đường tròn có tâm và bán kính . b) Đường tròn là ảnh của qua phép vị tự , tỉ số 2 => Tâm của đường tròn là ảnh của qua phép vị tự và bán kính Ta có: . Vì là ảnh của qua phép vị tự =>
Vậy và c) Phương trình Ví dụ 3: (SGK – tr.28) Hướng dẫn giải (SGK – tr.28) Vận dụng 2 Hình b). Do hình c) là ảnh của hình a) qua phép vị tự; còn hình b) không phải là ảnh của hình a) qua phép vị tự. Dựa vào số bậc tháng trên mỗi hình và hình b) không có cây ở góc trên bên phải. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án chuyên đề toán 11 KNTT, giáo án chuyên đề học tập toán 11 Kết nối chuyên đề 1 Bài 6: Phép vị tự, soạn giáo án chuyên đề toán kết nối chuyên đề 1 Bài 6: Phép vị tự