1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Tính
- A. 2
- B. 0,2
- C. 0,02
D. 200
Câu 2: Tính
A. 0,4
- B. 4
- C. 40
- D. 0,04
Câu 3: Tính
A. 11
- B. 10
- C. 9
- D. 10,5
Câu 4: Tính
- A. 5,11
B. 4,11
- C. 5
- D. 4
Câu 5: Tính
- A. 0,1
- B. 1
C. 0,01
- D. 10
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Tính
- A. 422,5
- B. 425,5
C. 427,5
- D. 426,5
Câu 2: Tính
A. 12
- B. 11
- C. 13
- D. 14
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
….
- A. 386,6
B. 396,6
- C. 376,8
- D. 366,8
Câu 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
….
A. >
- B. <
- C. =
- D. Không có dấu thích hợp
Câu 5: Tính
92,5 + 79,1 – 100,25
- A. 70,35
B. 71,35
- C. 72,35
- D. 73,35
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Hai xe chở hàng hóa, chở tổng cộng 948,6 kg. Nếu chuyển số hàng hóa ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ hai chở gấp 3 lần xe thứ nhất. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng hóa?
- A. Xe thứ nhất bằng Xe thứ hai: 464,3 kg
- B. Xe thứ nhất bằng Xe thứ hai: 454,3 kg
C. Xe thứ nhất bằng Xe thứ hai: 474,3 kg
- D. Xe thứ nhất bằng Xe thứ hai: 484,3 kg
Câu 2: Biết 5,2 lít dầu cân nặng 3,952 kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân
nặng 5,32 kg?
A. 7 lít
- B. 14 lít
- C. 8 lít
- D. 16 lít
Câu 3: Một công trường xây dựng cần chuyển về 35,7 tấn sắt. Lần đầu chở được số sắt đó về bằng xe tải, mỗi xe tải chở được 1,7 tấn sắt, lần thứ hai chở hết số sắt còn lại với số xe tải bằng một nửa số xe lúc đầu. Hỏi mỗi xe lúc sau chở được bao nhiêu tấn sắt?
A. 8,5 tấn.
- B. 8,8 tấn.
- C. 8,6 tấn.
- D. 8,7 tấn.
4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, một học sinh đã quên dấu phẩy của số thập phân và tiến hành cộng như cộng hai số tự nhiên nên được kết quả là 183. Tìm hai số hạng của phép cộng biết tổng đúng là 58,8.
A. 13,8 và 45
- B. 12,8 và 45
- C. 12,8 và 55
- D. 13,8 và 55
Câu 2: Tìm hai số thập phân có hiệu bằng 915,8832, biết rằng nếu dời dấu phẩy của số lớn sang trái 3 chữ số ta sẽ được số bé?
- A. 0,9268 và 926,8.
B. 0,9168 và 916,8.
- C. 0,9178 và 917,8.
- D. 0,9165 và 916,5.