Giải toán 4 bài: So sánh hai phân số khác mẫu số

Hướng dẫn giải chi tiết toán lớp 4 bài: So sánh hai phân số khác mẫu số. Tất cả các bài tập trong bài học này đều được hướng dẫn cách giải chi tiết, cụ thể và rất dê hiểu. Thông qua đó, giúp các em nhanh chóng hiểu bài và làm bài tập nhanh hơn và tốt hơn. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn toán học lớp 4. Trong quá trình làm bài, nếu chưa hiểu các em hãy comment lại bên dưới để thầy cô trợ giúp.

[toc:ul]

Bài tập 1: So sánh hai phân số:

a. \({3 \over 4}\) và \({4 \over 5}\)     

b. \({5 \over 6}\) và \({7 \over 8}\)     

c. \({2 \over 5}\) và \({3 \over 10}\)

Trả lời:

a. Quy đồng mẫu số hai phân số \({3 \over 4}\) và \({4 \over 5}\)   :

Ta có :

\({3 \over 4} = {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} = {{15} \over {20}}\)

\({4 \over 5} = {{4 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{16} \over {20}}\)

So sánh hai phân số có cùng mẫu là 20:

\({{15} \over {20}} < {{16} \over {20}}\) (vì 15 < 16)

Vậy \({3 \over 4}\) < \({4 \over 5}\) 

b. Quy đồng mẫu số hai phân số  \({5 \over 6}\) và \({7 \over 8}\)

\({5 \over 6} = {{5 \times 8} \over {6 \times 8}} = {{40} \over {48}}\)

\({7 \over 8} = {{7 \times 6} \over {8 \times 6}} = {{42} \over {48}}\)

So sánh hai phân số có cùng mẫu là 48:

\({{40} \over {48}} < {{42} \over {48}}\) (vì 40 < 42)

 Vậy   \({5 \over 6}\) < \({7 \over 8}\)

c. Ta thấy 10 : 5 = 2. Quy đồng mẫu số phân số \({2 \over 5}\) và giữ nguyên phân số \({3 \over 10}\)

\({2 \over 5} = {{2 \times 2} \over {5 \times 2}} = {4 \over {10}}\)

So sánh hai phân số có cùng mẫu là 10:

\({4 \over {10}} > {3 \over {10}}\) (vì 4 >3)

Vậy \({2 \over 5}\) > \({3 \over 10}\)

Bài tập 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số:

a. \({6 \over {10}}\) và \({4 \over 5}\)               

b. \({3 \over 4}\) và \({6 \over {12}}\)

Trả lời:

a. Ta thấy 10 : 5 = 2 nên ta giữ nguyên phân số \({4 \over 5}\)  và rút gọn phân số \({6 \over {10}}\) 

Ta có:

\({6 \over {10}} = {{6:2} \over {10:2}} = {3 \over 5}\)

So sánh hai phân số có cùng mẫu là 5:

\({3 \over 5} < {4 \over 5}\)  (vì 3 < 4)

Vậy \({6 \over {10}}\) <  \({4 \over 5}\) 

b. Ta thấy: 12 : 4 = 3 nên ta giữ nguyên phân số \({3 \over 4}\) và rút gọn phân số \({6 \over {12}}\)

\({6 \over {12}} = {{6:3} \over {12}} = {2 \over 4}\)

So sánh hai phân số có cùng mẫu là 4:

\({3 \over 4}\) > \({2 \over 4}\) (vì 3 > 4)

Vậy \({3 \over 4}\) > \({6 \over {12}}\)

Bài tập 3: Mai ăn \({3 \over 8}\) cái bánh, Hoa ăn \({2 \over 5}\) cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn?

Trả lời:

Mai ăn \({3 \over 8}\) cái bánh, Hoa ăn \({2 \over 5}\) cái bánh.

Để biết ai ăn nhiều hơn, ta so sánh 2 phân số \({3 \over 8}\) và \({2 \over 5}\) 

Quy đồng 2 phân số \({3 \over 8}\) và \({2 \over 5}\)  ta được:

${3 \over 8} = {{3 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{15} \over {40}}$

${2 \over 5} = {{2 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{16} \over {40}}$

So sánh hai phân số có cùng mẫu là 40:

\({15 \over 40}\) < \({16 \over 40}\) ( vì 15 < 16)

Nên \({3 \over 8}\) < \({2 \over 5}\) 

Vậy Hoa là người ăn nhiều bánh hơn.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải môn Toán lớp 4


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com