Đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 Giáo dục kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 3)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 Giáo dục kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 3). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

     Câu 1 (0,25 điểm). Bất kì công dân nào cũng có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật; nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; nghĩa vụ bảo vệ môi trường, nghĩa vụ nộp thuế,... - điều này thể hiện điều gì?

  1. công dân bình đẳng về quyền.

  2. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

  3. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

  4. quyền công dân gắn bó với nghĩa vụ công dân.

     Câu 2 (0,25 điểm). Nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

  1. Chính trị và xã hội.

  2. Khoa học và công nghệ.

  3. Hôn nhân và gia đình.

  4. Giáo dục và đào tạo.

     Câu 3 (0,25 điểm). Bình đẳng giữa các dân tộc tạo nên điều gì?

  1. Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc

  2. Là điều tạo ra khoảng cách giữa các dân tộc trong một Quốc gia

  3. Làm cho các dân tộc ít người không tiếp cận được với các đại ngộ của nhà nước

  4. Là sự thiếu tôn trọng đối với một số cộng đồng dân tộc trong một Quốc gia

     Câu 4 (0,25 điểm). Sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?

  1. Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo.

  2. Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.

  3. Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo.

  4. Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lí.

     Câu 5 (0,25 điểm). Công dân có nghĩa vụ gì trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

  1. Tham gia hiến máu nhân đạo.

  2. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

  3. Từ chối nhận các di sản thừa kế.

  4. Lan truyền bí mật quốc gia.

     Câu 6 (0,25 điểm). Việc ứng cử vào đại biểu quốc hội đóng vai trò như thế nào đối với mỗi công dân?

  1. Người đủ 16 tuổi trở lên

  2. Người đủ 18 tuổi trở lên

  3. Người đủ 20 tuổi trở lên

  4. Người đủ 21 tuổi trở lên

     Câu 7 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, công dân báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường là sử dụng quyền nào sau đây?

  1. Tố cáo.

  2. Truy tố.

  3. Khiếu nại.

  4. Khởi kiện.

     Câu 8 (0,25 điểm). Bảo vệ tổ quốc là quyền như thế nào của mỗi công dân? 

  1. Là quyền thiêng liêng

  2. Là quyền cao quý

  3. Là quyền tự do

  4. Là quyền cơ bản

     Câu 9 (0,25 điểm). Trong trường hợp dưới đây, các bạn học sinh lớp 12B đã được hưởng quyền gì?

Trường hợp. Mặc dù hoàn cảnh gia đình khác nhau, sau khi có kết quả kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông, các bạn học sinh lớp 12B trường trung học phổ thông Y đều đăng kí tham gia tuyển sinh đại học theo nguyện vọng của bản thân.

  1. Quyền học tập.

  2. Quyền ứng cử.

  3. Quyền sở hữu tài sản.

  4. Quyền tự do ngôn luận.

     Câu 10 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng không được làm gì?

  1. xúc phạm danh dự của nhau.

  2. chăm sóc con khi bị bệnh.

  3. sở hữu tài sản riêng.

  4. giúp đỡ nhau cùng phát triển.

     Câu 11 (0,25 điểm). Ý sau đây thể hiện sự bình đẳng nào giữa các dân tộc “Nhân dân đồng bào dân tộc thiểu được quyền ứng cử và các cơ quan công quyền của Nhà nước”?

  1. Bình đẳng về kinh tế

  2. Bình đẳng về chính trị

  3. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục

  4. Bình đẳng về quyền lợi

     Câu 12 (0,25 điểm). Các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm bởi pháp luật của nước ta?

  1. Tôn trọng các tín ngưỡng tôn giáo của mọi người

  2. Thể hiện các việc làm tốt đời đẹp đạo

  3. Ép buộc, mua chuộc hoặc cản trở người khác không theo hoặc tin tưởng theo tín ngưỡng tôn giáo của mình

  4. Thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ của công dân kể cả khi theo một tôn giáo nhất định

     Câu 13 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây là thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

  1. Bà K không tố giác hành vi tham ô, tham nhũng của ông T là trưởng thôn.

  2. Trưởng thôn V tự ý quyết định mức đóng góp xây dựng nhà văn hóa thôn.

  3. Anh P tuyên truyền các quy định, chủ trương của xã cho bà con trong thôn.

  4. Chị G từ chối thảo luận, biểu quyết những vấn đề quan trọng của địa phương.

     Câu 14 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây là đúng?

  1. Anh A đi làm ăn xa, nên đã để em trai mình thay đi bầu cử

  2. Chị A đăng các thông tin sai lệch về tình hình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp lên mạng xã hội

  3. Ông P yêu cầu người thân không bầu cho một ứng cử viên mà mình không ưa thích

  4. Tự tay viết phiếu để đem bầu cho ứng cử viên mà mình thấy xứng đáng

     Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền của công dân về khiếu nại?

  1. Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.

  2. Nhận văn bản trả lời về việc thụ lí hoặc quyết định giải quyết khiếu nại.

  3. Nhận thông tin về quá trình giải quyết khiếu nại bao gồm cả bí mật nhà nước.

  4. Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại.

     Câu 16 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?

  1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ Tổ quốc.

  2. Lan truyền các thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.

  3. Tham gia dân quân tự vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

  4. Ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.

     Câu 17 (0,25 điểm). Tại một ngã tư giao thông, ông M (nhân viên) và ông N (thủ trưởng) cùng làm tại một cơ quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai ông đều điều khiển xe máy vượt đèn đỏ nhưng không gây tai nạn giao thông. Theo quy định của pháp luật, việc xử lí vi phạm của hai ông A và B sẽ diễn ra theo hướng nào?

  1. Cả hai ông M và N đều bị xử phạt hành chính như nhau.

  2. Ông N bị xử phạt hành chính nặng hơn do chức vụ cao hơn.

  3. Ông M bị xử phạt hành chính nặng hơn do cấp bậc thấp hơn.

  4. Ông N là thủ trưởng nên không bị xử phạt vi phạm hành chính.

     Câu 18 (0,25 điểm). Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

Tình huống. Trường mầm non dân lập B có nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo, tăng thêm số lớp trong trường. Để đáp ứng nhu cầu này, nhà trường đã thông báo tuyển dụng thêm giáo viên. Đọc được thông báo, anh Q và chị M cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào vị trí giáo viên mầm non của trường B. Tuy nhiên, bà K (hiệu trưởng) đã từ chối hồ sơ của anh Q với lý do: nghề này chỉ phù hợp với nữ giới.

  1. Anh Q.

  2. Bà K.

  3. Chị M.

  4. Bà K và chị M.

     Câu 19 (0,25 điểm). Trong trường hợp sau, chị B và anh A được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây?

Trường hợp. Chị B là người dân tộc Dao, anh A là người dân tộc Nùng; cả hai người đều cùng sinh sống trên địa bàn của tỉnh X. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh A về quê nhà và được chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án phục dựng các trò chơi dân gian của dân tộc mình; chị B được vay vốn ưu đãi để phát triển công ty của gia đình tại thành phố nơi chị đã sinh ra.

  1. Chính trị.

  2. Kinh tế.

  3. Văn hóa.

  4. Tín ngưỡng.

     Câu 20 (0,25 điểm). Các tôn giáo bình đẳng với nhau về trách nhiệm pháp lí biểu hiện như thế nào trong trường hợp sau?

Trường hợp. Trong thời gian có dịch bệnh, chính quyền thành phố S đã ra quy định cấm tụ tập đông người, nhằm hạn chế sự lây lan của dịch bệnh, nhưng cơ sở của tôn giáo T và của tôn giáo N vẫn lén lút tổ chức sinh hoạt tôn giáo dẫn đến dịch bệnh lây lan nhiều tại địa phương. Khi bị phát hiện, chính quyền thành phố đã yêu cầu cả hai cơ sở tôn giáo T và tôn giáo N phải tạm dừng sinh hoạt tôn giáo và xử phạt hành chính đối với cả hai cơ sở tôn giáo này.

  1. Chính quyền thành phố S xử phạt hành chính đối với cơ sở của tôn giáo T và N.

  2. Chính quyền thành phố S nghiêm cấm tôn giáo T và N hoạt động tại địa phương.

  3. Chính quyền thành phố S có sự phân biệt đối xử giữa tín đồ hai tôn giáo T và N.

  4. Dù vi phạm pháp luật nhưng cơ sở của hai tôn giáo T và N không bị chính quyền xử lí.

     Câu 21 (0,25 điểm). Vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội?

  1. Để không ai bị đối xử phân biệt trong xã hội

  2. Để công dân bảo vệ lợi ích của riêng cá nhân mình

  3. Để công dân toàn quyền quyết định công việc của Nhà nước và xã hội

  4. Để đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm chủ, thực hiện trách nhiệm công dân đối với Nhà nước và xã hội

     Câu 22 (0,25 điểm). Theo em, khi phát hiện các hành vi gian lận trong việc bỏ phiếu tại cuộc bầu cử, mọi người nên làm gì?

  1. Nếu các hành vi đó liên quan đến quyền lợi của mình thì mới cần quan tâm

  2. Cần phải thông báo về các hành động gian lận cho các những người có chức năng thẩm quyền để kiểm soát được các hành vi sai trái đó

  3. Không quan tâm đến các hành vi phá hoại của người khác

  4. Tùy theo từng trường hợp để xử lí, nếu là người thân quen thì không nên tố cáo

     Câu 23 (0,25 điểm). Trong trường hợp sau, bà M đã thực hiện quyền khiếu nại của công dân như thế nào?

Trường hợp. Bà M được chính quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng 300 m2 đất nhưng sau khi tiến hành đo đạc, gia đình bà phát hiện diện tích đất thực tế không đủ 300 m2 theo quy định. Do tuổi cao, sức yếu, bà M đã uỷ quyền cho con gái làm đơn khiếu nại và thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến sự việc gửi đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị xem xét, giải quyết để bảo vệ quyền lợi chính đáng cho mình.

  1. Tự mình tiến hành khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân.

  2. Uỷ quyền cho người khác khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

  3. Khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng Hành chính.

  4. Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại.

     Câu 24 (0,25 điểm). Đọc tình huống sau và cho biết: chủ thể nào đã vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc?

Tình huống. Ông Đ lập một nhóm kín trên mạng xã hội tập hợp những người có tư tưởng bất mãn với chính quyền và tổ chức họp bàn kế hoạch, chuẩn bị vũ khí, công cụ hỗ trợ dự kiến tổ chức một cuộc bạo loạn với mục đích gây mất trật tự xã hội, an ninh chính trị nhằm chống phá Nhà nước Việt Nam. Nhóm người này thường xuyên hội họp, bàn bạc kế hoạch tại nhà riêng của ông Đ tại xã X vào sáng chủ nhật hàng tuần. Anh K, chị V là hàng xóm của ông Đ. Nhận thấy những dấu hiệu khả nghi, anh K và chị V đã bí mật trình báo tới lực lượng công an xã X.

  1. Anh K và chị V.

  2. Công an xã X.

  3. Ông Đ và đồng phạm.

  4. Ông Đ, anh K và chị V.

     B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (2,0 điểm). 

a. Em hãy nêu một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

b. Bình đẳng giữa các dân tộc mang lại ý nghĩa gì cho việc bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước?

     Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở những trường hợp dưới đây là gì?

a. Chị M không tố giác hành vi tham ô, tham nhũng của ông T là trưởng thôn.

b. Chính quyền xã N không triển khai đầy đủ các quyết định của cấp trên đến nhân dân.

 Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy xử lí tình huống sau:

K công tác tại bộ phận Quản lí cấp phép dự án xây dựng. Lãnh đạo huyện A nhận được một số phản ánh về việc anh K trả kết quả không đúng thời hạn, gây khó khăn, phiền hà cho tổ chức và công dân khi đến giao dịch các thủ tục cấp phép xây dựng. Sự việc tiếp diễn cho đến ngày lãnh đạo huyện A nhận được đơn thư tố cáo của ông B (giám đốc doanh nghiệp) rằng anh K gây phiền hà, sách nhiễu khi đến làm thủ tục cấp phép xây dựng công trình, hậu quả là chậm tiến độ đầu tư xây dựng công trình, gây thiệt hại đối với doanh nghiệp của ông B.

Em hãy nhận xét về hành vi của anh K. Theo quy định pháp luật về quyền tố cáo, doanh nghiệp của ông B sẽ thực hiện quyền như thế nào?

 

---HẾT---

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

D

A

B

B

D

A

B

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

A

A

B

C

C

D

C

B

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

A

B

B

A

D

B

B

C

       B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

a. Các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục. Cụ thể là:

- Về chính trị: Các dân tộc đều có quyền, có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc, tham gia vào việc tổ chức và hoạt động của Nhà nước, tham gia xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước.

- Về kinh tế: Các dân tộc được Đảng, Nhà nước bảo đảm và tạo mọi điều kiện để có cơ hội phát triển về kinh tế. Ngoài việc ban hành đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội đặc thù, Đảng, Nhà nước luôn quan tâm đầu tư, tạo các điều kiện phát triển tốt nhất cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ở những vùng sâu, vùng xa. Bên cạnh đó, các dân tộc thiểu số và miền núi cần phát huy nội lực, tự vươn lên làm giàu, cùng phát triển với đất nước.

- Về văn hoá, giáo dục: Các dân tộc được Đảng, Nhà nước tạo mọi điều kiện để mỗi dân tộc gìn giữ, phát huy và phát triển bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy. Các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập, trong tiếp cận, thụ hưởng các giá trị văn hoá, giáo dục, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau trong phát triển giáo dục.

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

b. Ý nghĩa của bình đẳng giữa các dân tộc:

- Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc. 

- Tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển, phát huy được những điểm tích cực, những yếu tố đạo đức, văn hoá tốt đẹp của dân tộc mình. 

- Nêu cao ý thức, trách nhiệm đối với quê hương đất nước; củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết giữa các dân tộc; động viên, phát huy các nguồn lực của các dân tộc khác nhau cho sự nghiệp xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước. 

- Là thực tiễn sinh động để đấu tranh chống lại các hành vi xuyên tạc chính sách dân tộc của các thế lực thù địch không có thiện chí với đất nước ta.

0,5 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

HS vận dụng kiến thức đã học để nêu hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở các trường hợp:

a. Hành vi của chị M không tố giác tham ô, tham nhũng ở địa phương có thể dẫn tới thất thoát tài sản, làm mất niềm tin của nhân dân.

 

 

 

0,5 điểm

b. Hành vi của chính quyền xã N sẽ dẫn tới hậu quả nhân dân không biết, không góp ý và không thực hiện được các chính sách của chính quyền cấp huyện, cấp tỉnh và trung ương. Từ đó, làm giảm niềm tin của nhân dân vào chính quyền.

0,5 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

HS vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi:

- Nhận xét: Anh K đã có hành vi gây phiền hà cho tổ chức và công dân khi đến làm các thủ tục cấp giấy phép xây dựng.

- Giải pháp:

1/ Gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2/ Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thông báo về việc thụ lí giải quyết tố cáo, thông báo chuyển vụ việc tố cáo sang cơ quan có thẩm quyền giải quyết, thông báo kết quả giải quyết tố cáo.

 

 

0,25 điểm

 

 

0,75 điểm

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT  BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

9. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

10. Bình đẳng giới trong lĩnh vực

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

11. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

1

1

1

 

1

 

 

 

3

1

2,75

12. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

1

 

1

1

1

 

 

 

3

1

1,75

14. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

15. Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo

1

 

1

 

1

 

 

1

3

1

1,75

16. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

Tổng số câu TN/TL

8

1

8

1

8

0

0

1

24

3

10,0 

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10,0 điểm

100 %

10,0 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT  BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

 

TL

QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

12

1

 

 

Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Nhận biết

Nhận biết được thế nào là công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

1

 

C1

 

Thông hiểu

Xác định được biểu hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

1

 

C9

 

Vận dụng

 Đánh giá được các hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong các tình huống thực tiễn.

1

 

C17

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực

Nhận biết

Nhận biết được quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

1

 

C2

 

Thông hiểu

Biết quy định về quyền bình đẳng giới trong hôn nhân và gia đình.

1

 

C10

 

Vận dụng

 Xác định được các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong tình huống thực tiễn.

1

 

C18

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Nhận biết

- Nhận biết được vai trò của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

- Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và ý nghĩa của bình đẳng giữa các dân tộc mang lại.

1

1

C3

C1 (TL)

Thông hiểu

Xác định được biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.

1

 

C11

 

Vận dụng

 Xác định được quyền mà công dân được hưởng trong trường hợp cụ thể.

1

 

C19

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

Nhận biết

Nhận biết được sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo.

1

 

C4

 

Thông hiểu

Biết được các hành vi bị nghiêm cấm bởi pháp luật về bình đẳng giữa các tôn giáo.

1

 

C12

 

Vận dụng

Đánh giá được các hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trong trường hợp cụ thể.

1

 

C20

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

12

2

 

 

Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Nhận biết

Nhận biết được nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

1

 

C5

 

Thông hiểu

- Nhận biết được hành vi thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

- Nêu hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở các trường hợp.

1

1

C13

C2 (TL)

Vận dụng

Giải thích được lí do Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội.

1

 

C21

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

Nhận biết

Nhận biết được độ tuổi mà công dân thực hiện quyền ứng cử.

1

 

C6

 

Thông hiểu

Biết được các hành vi thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ về bầu cử, ứng cử.

1

1

C14

 

Vận dụng

 Đánh giá được các hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử.

1

 

C22

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

 

Bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo

Nhận biết

Nhận biết được quyền tố cáo của công dân.

1

 

C7

 

Thông hiểu

Xác định được nội dung phản ánh quyền của công dân về khiếu nại.

1

 

C15

 

Vận dụng

 Đánh giá được hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại.

1

 

C23

 

Vận dụng cao

Nhận xét, đánh giá và xử lí được những hành vi vi phạm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.

 

1

 

C3 (TL)

Bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

Nhận biết

Nhận biết được đặc điểm của quyền bảo vệ Tổ quốc.

1

 

C8

 

Thông hiểu

Biết được các hành vi không thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.

1

 

C16

 

Vận dụng

Đánh giá được hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc.

1

 

C24

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi Giáo dục kinh tế pháp luật 11 KNTT, bộ đề thi ôn tập theo kì kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức, đề kiểm tra giữa học kì 2 kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Đề thi, đề kiểm tra Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net