Đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 Giáo dục kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 1)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 Giáo dục kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 1). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

     Câu 1 (0,25 điểm). Quyền nào của công dân được đề cập đến trong khái niệm sau đây: “Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật”?

  1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

  2. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

  3. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

  4. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

     Câu 2 (0,25 điểm). Nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

  1. Chính trị và xã hội.

  2. Khoa học và công nghệ.

  3. Hôn nhân và gia đình.

  4. Giáo dục và đào tạo.

     Câu 3 (0,25 điểm). Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa?

  1. Các dân tộc có quyền làm chủ đất nước, tham gia quản lí xã hội.

  2. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.

  3. Các dân tộc đều có cơ hội học tập và bình đẳng trong giáo dục.

  4. Các dân tộc được tạo cơ hội, điều kiện để phát triển kinh tế.

     Câu 4 (0,25 điểm). Sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?

  1. Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo.

  2. Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.

  3. Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo.

  4. Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lí.

     Câu 5 (0,25 điểm). Công dân có nghĩa vụ gì trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

  1. Tham gia hiến máu nhân đạo.

  2. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

  3. Từ chối nhận các di sản thừa kế.

  4. Lan truyền bí mật quốc gia.

     Câu 6 (0,25 điểm). Khi thực hiện quyền bầu cử, công dân được quyền gì?

  1. tiếp cận các thông tin về bầu cử theo quy định của pháp luật.

  2. ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều địa phương trên cả nước.

  3. sử dụng tài sản hoặc lợi ích vật chất để lôi kéo, mua chuộc cử tri.

  4. lợi dụng bầu cử để tuyên truyền trái những thông tin với pháp luật.

     Câu 7 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, công dân báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường là sử dụng quyền nào sau đây?

  1. Tố cáo.

  2. Truy tố.

  3. Khiếu nại.

  4. Khởi kiện.

     Câu 8 (0,25 điểm). Bảo vệ Tổ quốc là ...

  1. trách nhiệm riêng của nhà nước.

  2. nghĩa vụ thiêng liêng của công dân.

  3. quyền dân chủ duy nhất của công dân.

  4. nghĩa vụ riêng của lực lượng vũ trang.

     Câu 9 (0,25 điểm). Ý kiến nào dưới đây không đúng với quy định công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật?

  1. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của mọi công dân.

  2. Trẻ em không có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.

  3. Mọi công dân đều phải tuân thủ pháp luật.

  4. Công dân có nghĩa vụ đóng thuế.

     Câu 10 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng không được làm gì?

  1. xúc phạm danh dự của nhau.

  2. chăm sóc con khi bị bệnh.

  3. sở hữu tài sản riêng.

  4. giúp đỡ nhau cùng phát triển.

     Câu 11 (0,25 điểm). Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về chính trị?

  1. Các dân tộc tham gia thảo luận các vấn đề chung của đất nước.

  2. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.

  3. Các dân tộc được nhà nước tạo mọi điều kiện để phát triển kinh tế.

  4. Các dân tộc được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán của mình.

     Câu 12 (0,25 điểm). Các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm bởi pháp luật của nước ta?

  1. Tôn trọng các tín ngưỡng tôn giáo của mọi người

  2. Thể hiện các việc làm tốt đời đẹp đạo

  3. Ép buộc, mua chuộc hoặc cản trở người khác không theo hoặc tin tưởng theo tín ngưỡng tôn giáo của mình

  4. Thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ của công dân kể cả khi theo một tôn giáo nhất định

     Câu 13 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây là thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

  1. Bà K không tố giác hành vi tham ô, tham nhũng của ông T là trưởng thôn.

  2. Trưởng thôn V tự ý quyết định mức đóng góp xây dựng nhà văn hóa thôn.

  3. Anh P tuyên truyền các quy định, chủ trương của xã cho bà con trong thôn.

  4. Chị G từ chối thảo luận, biểu quyết những vấn đề quan trọng của địa phương.

     Câu 14 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây là đúng?

  1. Anh A đi làm ăn xa, nên đã để em trai mình thay đi bầu cử

  2. Chị A đăng các thông tin sai lệch về tình hình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp lên mạng xã hội

  3. Ông P yêu cầu người thân không bầu cho một ứng cử viên mà mình không ưa thích

  4. Tự tay viết phiếu để đem bầu cho ứng cử viên mà mình thấy xứng đáng

     Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền của công dân về khiếu nại?

  1. Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.

  2. Nhận văn bản trả lời về việc thụ lí hoặc quyết định giải quyết khiếu nại.

  3. Nhận thông tin về quá trình giải quyết khiếu nại bao gồm cả bí mật nhà nước.

  4. Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại.

     Câu 16 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?

  1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ Tổ quốc.

  2. Lan truyền các thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.

  3. Tham gia dân quân tự vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

  4. Ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.

     Câu 17 (0,25 điểm). Tại một ngã tư giao thông, ông M (nhân viên) và ông N (thủ trưởng) cùng làm tại một cơ quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai ông đều điều khiển xe máy vượt đèn đỏ nhưng không gây tai nạn giao thông. Theo quy định của pháp luật, việc xử lí vi phạm của hai ông A và B sẽ diễn ra theo hướng nào?

  1. Cả hai ông M và N đều bị xử phạt hành chính như nhau.

  2. Ông N bị xử phạt hành chính nặng hơn do chức vụ cao hơn.

  3. Ông M bị xử phạt hành chính nặng hơn do cấp bậc thấp hơn.

  4. Ông N là thủ trưởng nên không bị xử phạt vi phạm hành chính.

     Câu 18 (0,25 điểm). Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

Tình huống. Trường mầm non dân lập B có nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo, tăng thêm số lớp trong trường. Để đáp ứng nhu cầu này, nhà trường đã thông báo tuyển dụng thêm giáo viên. Đọc được thông báo, anh Q và chị M cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào vị trí giáo viên mầm non của trường B. Tuy nhiên, bà K (hiệu trưởng) đã từ chối hồ sơ của anh Q với lý do: nghề này chỉ phù hợp với nữ giới.

  1. Anh Q.

  2. Bà K.

  3. Chị M.

  4. Bà K và chị M.

     Câu 19 (0,25 điểm). Trong trường hợp sau, chị B và anh A được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây?

Trường hợp. Chị B là người dân tộc Dao, anh A là người dân tộc Nùng; cả hai người đều cùng sinh sống trên địa bàn của tỉnh X. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh A về quê nhà và được chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án phục dựng các trò chơi dân gian của dân tộc mình; chị B được vay vốn ưu đãi để phát triển công ty của gia đình tại thành phố nơi chị đã sinh ra.

  1. Chính trị.

  2. Kinh tế.

  3. Văn hóa.

  4. Tín ngưỡng.

     Câu 20 (0,25 điểm). Các tôn giáo bình đẳng với nhau về trách nhiệm pháp lí biểu hiện như thế nào trong trường hợp sau?

Trường hợp. Trong thời gian có dịch bệnh, chính quyền thành phố S đã ra quy định cấm tụ tập đông người, nhằm hạn chế sự lây lan của dịch bệnh, nhưng cơ sở của tôn giáo T và của tôn giáo N vẫn lén lút tổ chức sinh hoạt tôn giáo dẫn đến dịch bệnh lây lan nhiều tại địa phương. Khi bị phát hiện, chính quyền thành phố đã yêu cầu cả hai cơ sở tôn giáo T và tôn giáo N phải tạm dừng sinh hoạt tôn giáo và xử phạt hành chính đối với cả hai cơ sở tôn giáo này.

  1. Chính quyền thành phố S xử phạt hành chính đối với cơ sở của tôn giáo T và N.

  2. Chính quyền thành phố S nghiêm cấm tôn giáo T và N hoạt động tại địa phương.

  3. Chính quyền thành phố S có sự phân biệt đối xử giữa tín đồ hai tôn giáo T và N.

  4. Dù vi phạm pháp luật nhưng cơ sở của hai tôn giáo T và N không bị chính quyền xử lí.

     Câu 21 (0,25 điểm). Vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội?

  1. Để không ai bị đối xử phân biệt trong xã hội

  2. Để công dân bảo vệ lợi ích của riêng cá nhân mình

  3. Để công dân toàn quyền quyết định công việc của Nhà nước và xã hội

  4. Để đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm chủ, thực hiện trách nhiệm công dân đối với Nhà nước và xã hội

     Câu 22 (0,25 điểm). Theo em, khi phát hiện các hành vi gian lận trong việc bỏ phiếu tại cuộc bầu cử, mọi người nên làm gì?

  1. Nếu các hành vi đó liên quan đến quyền lợi của mình thì mới cần quan tâm

  2. Cần phải thông báo về các hành động gian lận cho các những người có chức năng thẩm quyền để kiểm soát được các hành vi sai trái đó

  3. Không quan tâm đến các hành vi phá hoại của người khác

  4. Tùy theo từng trường hợp để xử lí, nếu là người thân quen thì không nên tố cáo

     Câu 23 (0,25 điểm). Trong trường hợp sau, bà M đã thực hiện quyền khiếu nại của công dân như thế nào?

Trường hợp. Bà M được chính quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng 300 m2 đất nhưng sau khi tiến hành đo đạc, gia đình bà phát hiện diện tích đất thực tế không đủ 300 m2 theo quy định. Do tuổi cao, sức yếu, bà M đã uỷ quyền cho con gái làm đơn khiếu nại và thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến sự việc gửi đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị xem xét, giải quyết để bảo vệ quyền lợi chính đáng cho mình.

  1. Tự mình tiến hành khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân.

  2. Uỷ quyền cho người khác khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

  3. Khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng Hành chính.

  4. Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại.

     Câu 24 (0,25 điểm). Đọc tình huống sau và cho biết: chủ thể nào đã vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc?

Tình huống. Ông Đ lập một nhóm kín trên mạng xã hội tập hợp những người có tư tưởng bất mãn với chính quyền và tổ chức họp bàn kế hoạch, chuẩn bị vũ khí, công cụ hỗ trợ dự kiến tổ chức một cuộc bạo loạn với mục đích gây mất trật tự xã hội, an ninh chính trị nhằm chống phá Nhà nước Việt Nam. Nhóm người này thường xuyên hội họp, bàn bạc kế hoạch tại nhà riêng của ông Đ tại xã X vào sáng chủ nhật hàng tuần. Anh K, chị V là hàng xóm của ông Đ. Nhận thấy những dấu hiệu khả nghi, anh K và chị V đã bí mật trình báo tới lực lượng công an xã X.

  1. Anh K và chị V.

  2. Công an xã X.

  3. Ông Đ và đồng phạm.

  4. Ông Đ, anh K và chị V.

     B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (2,0 điểm). 

a. Thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?

b. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và xã hội?

     Câu 2 (1,0 điểm). Em đồng ý hay không đồng ý với nhận định nào dưới đây? Vì sao?

a. Vợ, chồng và các thành viên trong gia đình tôn trọng nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình.

b. Bình đẳng giới là luôn ưu tiên cho phụ nữ để họ phát huy được hết năng lực của mình trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

 Câu 3 (1,0 điểm). Triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới, xã X đã triển khai nhiều chính sách nhằm phát huy vai trò của nhân dân. Trong quá trình tham gia các hoạt động do xã tổ chức, ông D đã phát hiện có một số cán bộ còn chưa thực hành tiết kiệm, gây lãng phí trong quản lí, sử dụng tài chính nên đã phản ánh về Uỷ ban nhân dân xã.

Theo em, việc phản ảnh về hành vi chưa thực hành tiết kiệm, gây lãng phí của ông D với Uỷ ban nhân dân xã là thực hiện nội dung nào của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

---HẾT---

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

D

B

B

B

A

A

B

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

B

A

A

C

C

D

C

B

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

A

B

B

A

D

B

B

C

 B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

a. Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, độ tuổi,... nếu có đủ các điều kiện theo quy định của Hiến pháp, pháp luật thì đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lí mà Hiến pháp, pháp luật đã quy định.

1,0 điểm

b. Ý nghĩa: Việc quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội, tạo điều kiện để mỗi người, nhất là những người yếu thế có điều kiện phát triển, vươn lên, làm cho xã hội đoàn kết, dân chủ, công bằng, mọi người đều có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc.

 

1,0 điểm

 

 

 

Câu 2

(1,0 điểm)

a. Đồng ý, 

Vì: Để thực hiện bình đẳng giới trong gia đình, pháp luật nước ta quy định: Vợ, chồng và các thành viên trong gia đình tôn trọng nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình.

0,5 điểm

b. Không đồng ý, 

Vì: Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.

0,5 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

HS vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi:

Việc phản ánh về hành vi chưa thực hành tiết kiệm, gây lãng phí của ông D với Uỷ ban nhân dân xã là thực hiện nội dung đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực trong bộ máy nhà nước và hoạt động công vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

1,0 điểm

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT  BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

9. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

1

1

1

 

1

 

 

 

3

1

2,75

10. Bình đẳng giới trong lĩnh vực

1

 

1

1

1

 

 

 

3

1

1,75

11. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

12. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

1

 

1

 

1

 

 

1

3

1

1,75

14. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

15. Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

16. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

Tổng số câu TN/TL

8

1

8

1

8

0

0

1

24

3

10,0 

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10,0 điểm

100 %

10,0 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT  BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

 

TL

QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

12

2

 

 

Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Nhận biết

- Nhận biết được thế nào là quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

- Nêu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ; ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội.

1

1

C1

C1 (TL)

Thông hiểu

Xác định được ý kiến không đúng với quy định công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật.

1

 

C9

 

Vận dụng

 Đánh giá được các hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong các tình huống thực tiễn.

1

 

C17

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực

Nhận biết

Nhận biết được quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

1

 

C2

 

Thông hiểu

- Biết quy định về quyền bình đẳng giới trong hôn nhân và gia đình.

- Bày tỏ quan điểm với các nhận định liên quan đến bình đẳng giới trong các lĩnh vực.

1

1

C10

C2 (TL)

Vận dụng

 Xác định được các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong tình huống thực tiễn.

1

 

C18

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Nhận biết

Nhận biết được biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.

1

 

C3

 

Thông hiểu

Xác định được biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.

1

 

C11

 

Vận dụng

 Xác định được quyền mà công dân được hưởng trong trường hợp cụ thể.

1

 

C19

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

Nhận biết

Nhận biết được sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo.

1

 

C4

 

Thông hiểu

Biết được các hành vi bị nghiêm cấm bởi pháp luật về bình đẳng giữa các tôn giáo.

1

 

C12

 

Vận dụng

Đánh giá được các hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trong trường hợp cụ thể.

1

 

C20

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

12

1

 

 

Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Nhận biết

Nhận biết được nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

1

 

C5

 

Thông hiểu

Nhận biết được hành vi thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

1

 

C13

 

Vận dụng

 Giải thích được lí do Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội.

1

 

C21

 

Vận dụng cao

Nhận xét được nội dung của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân.

 

1

 

C3 (TL)

Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

Nhận biết

Nhận biết được quyền của công dân về bầu cử.

1

 

C6

 

Thông hiểu

Biết được các hành vi thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ về bầu cử, ứng cử.

1

 

C14

 

Vận dụng

 Đánh giá được các hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử.

1

 

C22

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo

Nhận biết

Nhận biết được quyền tố cáo của công dân.

1

 

C7

 

Thông hiểu

Xác định được nội dung phản ánh quyền của công dân về khiếu nại.

1

 

C15

 

Vận dụng

 Đánh giá được hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại.

1

 

C23

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

Nhận biết

Nhận biết được nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc.

1

 

C8

 

Thông hiểu

Biết được các hành vi không thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.

1

 

C16

 

Vận dụng

Đánh giá được hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc.

1

 

C24

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi Vật lí 11 KNTT, bộ đề thi ôn tập theo kì kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức, đề kiểm tra giữa học kì 2 kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Đề thi, đề kiểm tra Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net