PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Nếu Tổ quốc neo mình đầu sóng cả
Những chàng trai ra đảo đã quên mình
Một sắc chỉ về Hoàng Sa thuở trước
Còn truyền đời con cháu mãi đinh ninh
Nếu Tổ quốc nhìn từ bao mất mát
Máu xương kia dằng dặc suốt ngàn đời
Hồn dân tộc ngàn năm không chịu khuất
Dáng con tàu vẫn hướng mãi ra khơi
(Trích Tổ quốc nhìn từ biển - Nguyễn Việt Chiến)
Câu 1 (0.5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt của văn bản trên?
Câu 2 (0.5 điểm): Nhân vật trữ tình đã gửi gắm cảm xúc, tâm tư gì vào đoạn thơ?
Câu 3 (1.0 điểm): Tìm và phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ?
Câu 4 (1.0 điểm): Đoạn thơ trên mang đến cho người đọc nhận thức gì về Tổ quốc xưa và nay?
PHẦN VIẾT (7.0 điểm)
Câu 1 (7.0 điểm): Phân tích bi kịch tha hóa của nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao.
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3.0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | - Phương thức biểu đạt của văn bản: Biểu cảm | 0.5 điểm |
Câu 2 | - Nhân vật trữ tình đã gửi gắm những suy ngẫm, tự hào về lịch sử dân tộc, nhìn từ góc độ công cuộc giữ gìn biển đảo, trách nhiệm của mỗi con người trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hôm nay. | 0.5 điểm |
Câu 3 | - Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ là: phép điệp cú pháp (Nếu Tổ quốc neo mình đầu sóng cả/ Nếu Tổ quốc nhìn từ bao mất mát). Hiệu quả nhấn mạnh cảm xúc tự hào, suy ngẫm lắng đọng về lịch sử đau thương mà hùng tráng của dân tộc | 1.0 điểm |
Câu 4 | - Đoạn thơ mang đến cho người đọc nhận thức về Tổ quốc xưa và nay: Một đất nước luôn phải đối đầu với nạn ngoại xâm, nhân dân phải hi sinh máu xương để bảo vệ từng tấc đất, thước biển nhưng vẫn bất khuất, hiên ngang | 1.0 điểm |
B.PHẦN VIẾT: (7.0 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1:
Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận | 0.5 điểm |
Phân tích bi kịch tha hóa của nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao Hướng dẫn chấm:
| 0.5 điểm |
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:
+ Giới thiệu tác giả Nam Cao và tác phẩm Chí Phèo. - Giải quyết vấn đề a. Giới thiệu về nhân vật Xuất thân: là đứa trẻ mồ côi bị bỏ rơi ở lò gạch cũ, được anh đi thả ống lươn nhặt được, mang về cho một bà góa mù, bà góa mù bán cho bác phó cối không con, bác phó cối mất đi thì sống trong sự đùm bọc của dân làng. => Mồ côi, bị trao qua đổi lại, lớn lên trong sự cưu mang của cộng đồng. - Khi lớn lên (20 tuổi): Chí Phèo làm canh điền cho nhà Bá Kiến, lành như đất -> lương thiện đích thực + Cày cấy thuê để kiếm sống. + Khi bị bà ba gọi vào bóp chân, Chí chỉ thấy nhục -> có lòng tự trọng. + Mơ ước về mái ấm hạnh phúc, giản dị: chồng cuốc mướn cày thuê, vợ dệt vải… => Là một người lương thiện. b. Phân tích bi kịch tha hóa của Chí Phèo - Từ người nông dân hiền lành, lương thiện bị biến thành thằng lưu manh. + Nguyên nhân: * Do Bá Kiến: ghen -> đẩy Chí Phèo vào tù. * Do nhà tù đã nhào nặn, tha hóa Chí -> Xã hội phi lý, bất công, ngang trái. + Biểu hiện:
+ Gương mặt: Cái đầu trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt cơng cơng, hai mắt gườm gườm… + Trang phục: Mặc áo tây vàng với quần nái đen, phanh áo để lộ hình xăm…
+ Uống rượu đến say khướt. + Chửi bới. + Đánh nhau. + Ăn vạ + Liều lĩnh, thách thức. -> Thằng lưu manh hung hăng, liều lĩnh. - Bị tha hóa từ thằng lưu manh trở thành con quỷ dữ của làng Vũ Đại. (+) Nguyên nhân: - Do sự khôn ngoan, gian xảo của Bá Kiến. - Do sự khờ khạo, u mê của Chí Phèo. (+) Biểu hiện: - Nhân hình: biến thành mặt một con vật lạ. - Nhân tính: + Triền miên trong những cơn say -> làm bất cứ cái gì mà người ta sai -> gây tội ác. + Đoạn văn mở đầu tác phẩm: “Hắn vừa đi vừa chửi…” -> sự phẫn uất, cô độc cùng cực của Chí Phèo. - Kết luận + Khẳng định vấn đề - Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 4 điểm – 4.75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 1 – 1.5 điểm. | 5.0 điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0.5 điểm |
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản |
|
| 0 | 2 |
|
|
|
|
|
| 2 |
Thực hành tiếng Việt | 0 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
Viết |
|
|
|
| 0 | 0 |
| 1 |
|
| 1 |
Tổng số câu TN/TL | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 5 | 5 |
Điểm số | 0 | 1.5 | 0 | 1.5 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 1.5 điểm 15% | 1.5 điểm 15% | 0 điểm 0% | 7 điểm 70% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 |
|
| ||
| Nhận biết
| Nhân vật trữ tình đã gửi gắm cảm xúc, tâm tư gì vào đoạn thơ? | 1 |
|
| C2 |
Thông hiểu
|
|
|
|
|
| |
Vận dụng | Đoạn thơ mang đến cho người đọc nhận thức gì về Tổ quốc xưa và nay? | 1 |
|
| C4 | |
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT | 2 | 0 |
|
| ||
| Nhận biết |
| 1 |
|
| C1,3
|
VIẾT | 1 | 0 |
|
| ||
| Vận dụng |
|
|
|
|
|
Vận dụng cao |
| 1 |
|
| C1 phần tự luận |