PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
“Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng”
Câu 1 (1.0 điểm): Sáu câu thơ trên được trích trong tác phẩm nào? Của ai?
Câu 2 (1.0 điểm): Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
Câu 3 (1.0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên?
Câu 4 (1.0 điểm): Từ “xuân” trong câu thơ được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
“Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung”
Câu 5 ( 1.0 điểm): Bút Pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
PHẦN VIẾT (5.0 điểm)
Câu 1 (5.0 điểm): Anh chị hãy phân tích tác phẩm Vào chùa gặp lại của nhà văn Nguyễn Minh Chuyên.
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 |
| 1.0 điểm |
Câu 2 | - Nội dung chính của đoạn trích là bức tranh tâm trạng của Kiều trong những ngày cô đơn nơi xứ Ngưng Bích. | 1.0 điểm |
Câu 3 | - Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là biểu cảm và miêu tả | 1.0 điểm |
Câu 4 |
| 1.0 điểm |
Câu 5 |
| 1.0 điểm |
B.PHẦN VIẾT: (5.0 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1:
Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận | 0.5 điểm |
Anh chị hãy phân tích tác phẩm Vào chùa gặp lại của nhà văn Nguyễn Minh Chuyên. Hướng dẫn chấm:
| 0.5 điểm |
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới: a.Mở bài + Giới thiệu đôi nét sơ lược về tác giả, tác phẩm. b. Thân bài – Lời văn của tác giả khi kể lại thời chiến tranh đầy đau khổ: + Mười năm công tác và chiến đấu tại chiến trường miền Đông Nam Bộ, sống trong đạn bom + Đồng đội của tôi hầu hết đã hy sinh vvàbij thương rất nặng + Bệnh tật, thương tật và di chứng chiến tranh đã biến họ thành những con người bất hạnh + Những gương mặt đã có công rất lớn trong sự nghiệp nước nhà như sư bác Đỗ Thị Vui, sư thầy Đào Thị Ngọc Hân, sư bác Nguyễn Thị Chiêm, sư thầy Vũ Thị Mừng, ni trưởng Lương Đàm Thanh, sư bác Bùi Thị My, sư bác Trương Thị Minh, … – Lý do những nữ quân nhân quyết định đi tu: + Dành quá nửa thanh xuân cho đất nước, có người vì quá lứa lỡ thì, nhan sắc đã dần phai mòn theo thời gian, hay chẳng còn quan tâm tới chuyện hạnh phúc vợ chồng ông. + Bị nhiễm chất độc màu da cam, khi nghĩ tới cảnh tượng lấy chồng rồi khi sinh ra những đứa con dị dạng, là một người mẹ, họ sẽ đau lòng thế nào khi đứa trẻ mình mang nặng chín tháng mười ngày sẽ là một gánh nặng cho gia đình và cho xã hội. – Cuộc sống ý nghĩa của những nữ quân nhân sau khi đi tu: + Vào chùa họ xuống tóc trở thành một nữ tu, họ vẫn tim đủ mọi cách để giúp đời, giúp người. + Họ tự nuôi sống mình, tự trông trọt, chăn nuôi, giúp đỡ những mảnh đời bất hạnh, khó khăn. + Cưu mang nuôi dưỡng những đứa trẻ bị bỏ rơi, tàn tật, chăm sóc những người già không nơi nương tựa. c.Kết luận + Nêu cảm nghĩ của bản thân sau khi đọc xong tác phẩm, triết lý nhân văn của tác phẩm. - Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2 điểm – 2.75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 1.0 – 1.5 điểm. | 3.0 điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0.5 điểm |
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 2 |
|
|
|
|
|
| 2 | ||
Thực hành tiếng Việt | 0 | 3 |
|
|
|
|
|
| 3 | ||
Viết |
|
|
|
|
| 1 |
|
| 1 | ||
Tổng số câu TN/TL | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 6 | 6 |
Điểm số | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 3.0 điểm 30% | 2.0 điểm 20% | 0 điểm 0% | 5 điểm 50% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 |
|
| ||
| Nhận biết
|
| 1 |
|
| C1 |
Thông hiểu
| Nội dung chính của đoạn thơ. | 1 |
|
| C2 | |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT | 3 | 0 |
|
| ||
| Nhận biết |
| 3 |
|
| C3,4,5
|
VIẾT | 1 | 0 |
|
| ||
| Vận dụng cao |
|
1 |
|
| C1 phần tự luận |