A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Lê Thánh Tông tiến hành cải cách trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
A. Nội bộ triều đình Lê sơ có nhiều mâu thuẫn và biến động.
B. Tầng lớp quý tộc suy thoái, không còn giữ kỉ cương, phép nước.
C. Tình trạng phe cánh trong triều, sự lộng quyền của một bộ phận công thần được khắc phục.
D. Nhân dân tập trung khai hoang. Nhà nước thúc đẩy quá trình mở rộng lãnh thổ.
Câu 2. Điều luật dưới đây nằm trong bộ luật nào?
“Người con gái hứa gả chồng mà chưa thành hôn nếu người con trai bị ác tật hay phạm tội hoặc phá tán gia sản thì cho phép người con gái kêu quan mà trả lại đồ lễ. Nếu người con gái bị ác tật hay phạm tội thì không phải trả lại đồ lễ, trái luật bị phạt 80 trượng”
A. Quốc triều hình luật. | B. Hình thư. | C. Hình luật. | D. Hoàng Việt luật lệ. |
Câu 3. Những biến đổi lớn nổi bật trong đời sống kinh tế, văn hóa của Đại Việt từ cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông là:
A. Sự thịnh đạt của nền kinh tế hàng hóa và sự phổ cập của tư tưởng Nho giáo.
B. Sự phát triển của nền kinh tế làng xã và sự phổ biến của tư tưởng Nho giáo.
C. Sự phát triển của nền kinh tế tiểu nông và sự thống trị của tư tưởng Nho giáo.
D. Sự phồn thịnh của nền kinh tế nông nghiệp và sự thống trị của tư tưởng Nho giáo.
Câu 4. Cơ quan có nhiệm vụ tham mưu, tư vấn cho nhà vua các vấn đề chiến lược về quân sự, quốc phòng, an ninh, việc bang giao là:
A. Hàn lâm viện. | B. Nội các. | C. Đô sát viện. | D. Cơ mật viện. |
Câu 5. Vua Minh Mạng quyết định bỏ Bắc Thành và Gia Định Thành, chia cả nước thành các tỉnh, phủ vào thời gian nào?
A. Năm 1813 – 1823. | B. Năm 1824 – 1825. |
C. Năm 1831 – 1832. | D. Năm 1832 – 1833. |
Câu 6. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia thời kì cận – hiện đại, đặc biệt là cấu trúc phân cấp hành chính địa phương:
A. Tỉnh, phủ, xã. | B. Tỉnh, huyện xã. |
C. Huyện, tổng, xã. | D. Tỉnh, huyện, phủ. |
Câu 7. Dưới thời vua Minh Mạng, các cơ quan chuyên môn quan trọng trong triều đình tiếp tục được kiện toàn hoàn chỉnh về:
A. Quyền lực và chức năng.
B. Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm.
C. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức.
D. Nhiệm vụ và quyền hành.
Câu 8. Trước cải cách Minh Mạng, quyền lực của nhà vua và triều đình bị hạn chế biểu hiện điều gì?
A. Bộ máy chính quyền Gia Long còn non trẻ.
B. Bộ máy chính quyền thời Gia Long thiếu thống nhất, đồng bộ và tập trung.
C. Bộ máy chính quyền những năm đầu thời Minh Mạng chưa chặt chẽ.
D. Bộ máy chính quyền những năm đầu thời Minh Mạng chủ yếu do địa phương giám sát.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về kết quả cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông?
A. Đưa tới sự xác lập của thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền mang tính quan liêu theo đường lối pháp trị.
B. Bộ máy nhà nước thời Lê sơ trở nên hoàn chỉnh, chặt chẽ.
C. Đời sống kinh tế, xã hội, văn hóa của Đại Việt có những biến đổi lớn.
D. Phật giáo từng bước trở thành ý thức hệ tư tưởng chủ đạo của xã hội Đại Việt.
Câu 10. Bộ máy hành chính cấp địa phương dưới thời vua Lê Thánh Tông gồm các cấp nào?
A. Đạo – phủ – huyện – xã – thôn.
B. Đạo – phủ – huyện – hương – xã.
C. Đạo thừa tuyên – phủ – huyện – châu – xã.
D. Đạo – phủ – huyện – châu – xã.
Câu 11. Vì sao ở thế kỉ XV, Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục?
A. Thời kì này có nhiều danh nhân văn hóa nổi tiếng.
B. Chính sách, biện pháp quan tâm tích cực của nhà nước.
C. Nền kinh tế hàng hóa phát triển nhanh chóng.
D. Tiếp thu tiến bộ của văn hóa Ấn Độ và Trung Hoa.
Câu 12. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng được tiến hành trên cơ sở nào sau đây?
A. Kế thừa mô hình của các triều đại trước, kết hợp với việc học tập có cải biến mô hình của nhà Minh và nhà Thanh (Trung Quốc).
B. Kế thừa mô hình của các triều đại trước, kết hợp với việc học tập có cải biến mô hình của nhà Đường và nhà Minh (Trung Quốc).
C. Học tập có cải biến mô hình của nhà Tống và nhà Thanh (Trung Quốc), đồng thời kế thừa mô hình của các triều đại trước.
D. Học tập có cải biến mô hình của nhà Tống và nhà Thanh (Trung Quốc), đồng thời kế thừa mô hình của các triều đại trước.
Câu 13. Hệ thống cơ quan chủ chốt của triều đình dưới thời vua Minh Mạng?
A. Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự và các cơ quan chuyên môn.
B. Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện.
C. Lục bộ, Lục khoa, Lục tự và các cơ quan chuyên môn.
D. Hàn Lâm viện, Cơ mật viện, Nội các, Đô sát viện.
Câu 14. Sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã từng bước tiến hành cải cách nhằm mục đích:
A. Tăng cường quyền lực của hoàng đế và củng cố bộ máy nhà nước.
B. Củng cố và hoàn thiện một bước mới nền quân chủ phong kiến chuyên chế.
C. Biến nước ta trở thành một quốc gia hùng cường và lớn mạnh trong khu vực.
D. Xây dựng hệ thống phòng thủ nhằm bảo vệ chủ quyền quốc gia.
Câu 15. Lĩnh vực trọng tâm trong cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) là:
A. Kinh tế. | B. Chính trị. | C. Văn hóa. | D. Hành chính. |
Câu 16. Đoạn tư liệu dưới đây có nội dung gì?
“Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông khiến cho quan to, quan nhỏ đều ràng buộc với nhau. Chức trọng, chức khinh cùng kiềm chế lẫn nhau. Uy quyền không bị lợi dụng, thế nước vậy là khó lay”.
(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử kí toàn thư, Tập II, Sdd, tr.454).
A. Là một kết quả của biện pháp cải cách bộ máy hành chính dưới thời Lê Thánh Tông với mục tiêu cao nhất là tăng cường, củng cố quyền lực tối cao của vua, góp phần củng cố chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền dưới triều Lê sơ.
B. Các cơ quan kiểm soát quyền lực lẫn nhau, tăng cường và ràng buộc về trách nhiệm.
C. Cuộc cải cách làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia, tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
D. Các chức danh được quy định rõ ràng, hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực dẫn đến nguy cơ cát cứ.
Câu 17. Từ thực tiễn cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX, Việt Nam có thể rút ra biện pháp nào sau đây để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước hiện nay?
A. Phép “hồi tỵ”. | B. Án sát sứ ty. | C. Đốc học. | D. Lưu quan. |
Câu 18. Phương thức tuyển chọn quan lại chủ yếu dưới thời vyua Lê Thánh Tông là gì?
A. Khoa cử. | B. Tiến cử. | C. Ứng cử. | D. Tập ấm. |
Câu 19. Điểm khác biệt căn bản trong nội dung cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX so với cuộc cải cách Lê Thánh Tông thế kỉ XV là gì?
A. Đứng đầu tỉnh là Tổng đốc, Tuần phủ.
B. Việc quản lí nhà nước từ trung ương đến địa phương.
C. Chia cả nước làm 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
D. Địa phương hoạt động theo sự điều hành của triều đình.
Câu 20. Đâu không phải là chính sách của vua Minh Mạng với vùng dân tộc thiểu số phía bắc?
A. Đặt lưu quan (quan lại người Kinh).
B. Thiết lập chế độ thổ quan và quyền thế tập của các tù trưởng.
C. Thiết lập cấp tổng như miền xuôi.
D. Đổi các bản, sách, động thành xã.
Câu 21. Sau cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông, ruộng đất công cho quan lại, binh lính, dân đinh, người tàn tật, phụ nữ góa, trẻ mồ côi,…được phân chia theo chính sách nào?
A. Lộc điền. | B. Tịch điền. | C. Chia đều ruộng đất. | D. Quân điền. |
Câu 22. Lê Thánh Tông tiến hành cải cách tổ chức bộ máy chính quyền ở trung ương theo hướng:
A. Giải thể hệ thống cơ quan chuyên môn, tập trung quyền lực vào hoàng đế.
B. Bổ sung hệ thống cơ quan trung gian, tập trung quyền lực vào hoàng đế.
C. Hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào các bộ, khoa, tự.
D. Hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào nhà vua.
Câu 23. “Lấy chữ lễ, nghĩa, liêm, sĩ mà dạy dân, khiến cho dân hướng về chữ nhân, chữ nhường, bỏ hết lòng gian phi, để cho dân được an cư, lạc nghiệp, giàu có và đông đúc”. Đây là quan điểm của Lê Thánh Tông về:
A. Rèn luyện đạo đức cho đội ngũ quan lại.
B. Tuyển chọn nhân tài.
C. Giáo huấn đội ngũ quân thường trực.
D. Ý niệm về trách nhiệm của vương quân.
Câu 24. Cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, tổ chức chặt chẽ, vận hành thống nhất từ trung ương đến địa phương. Đó là:
A. Ý nghĩa của cải cách Minh Mạng. | B. Nhiệm vụ của cải cách Minh Mạng. |
C. Kết quả của cải cách Minh Mạng. | D. Bài học của cải cách Minh Mạng. |
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Nêu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng.
b. Nêu nhận xét về cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng.
Câu 2 (1,0 điểm). Nêu một số bài học có thể vận dụng, kế thừa từ cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | A | C | D | C | B | C | B |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
D | C | B | A | A | B | D | A |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
A | A | C | B | D | D | A | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | a. Bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng: - Những năm đầu nhà Nguyễn thành lập: + Bộ máy chính quyền về cơ bản tiếp tục kế thừa mô hình nhà Lê trung hưng kết hợp một số biện pháp tạm thời. + Triều đình trung ương ở Phú Xuân chỉ trực tiếp kiểm soát 4 dinh, 7 trấn từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.
- Bộ máy chính quyền thời Gia Long, những năm đầu thời Minh Mạng: thiếu sự thống nhất, đồng bộ, tập trung. + Quyền lực nhà vua, triều đình bị hạn chế, không kiểm soát chặt chẽ được các trấn. + An ninh – xã hội ở các địa phương bất ổn. → Nhằm xây dựng hệ thống chính quyền quy củ, hiệu quả hơn, Minh Mạng từng bước tiến hành những chính sách cải cách lớn. |
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
|
b. Nhận xét về cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng: - Diễn ra trong bối cảnh đất nước sau một thời gian dài chiến tranh, khủng hoảng, bộ máy hành chính nhà nước yếu kém về nhiều mặt. - Cuộc cải cải cách hành chính đã mang lại sự hưng thịnh cho đất nước, tình hình chính trị - xã hội ổn định, kinh tế đất nước phát triển. - Chú trọng xây dựng bộ máy hành chính nhà nước gọn nhẹ, được tổ chức chặt chẽ thành một guồng máy vận hành thống nhất từ trung ương đến địa phương. - Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền, quyền lực trong nước thuộc về nhà vua. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm | |
Câu 2 (1,0 điểm) | Một số bài học có thể vận dụng, kế thừa từ cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay: - Nguyên tắc “trên dưới liên kết hiệp đồng, trong ngoài kiềm chế lẫn nhau” trong hoath động của bộ máy hành chính nhà nước. - Tuyển chọn quan lại công khai, minh bạch thônbg qua chế độ khoa cử được thực hiện nề nếp, quy củ. - Quản lí nhà nước bằng pháp luật, đề cao pháp luật. Những điều luật trong Quốc triều hình luật phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật hiện đại. -..... | 1,0 điểm |
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) | 4 |
| 4 |
| 4 |
|
| 1 | 12 | 1 | 4 |
Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) | 4 | 1 ý | 4 | 1 ý | 4 |
|
|
| 12 | 1 | 6 |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 ý | 8 | 1 ý | 8 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40 % | 3,0 điểm 30 % | 2,0 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số ý) | TL (số câu) | TN (số ý) | TL (số câu) | |||
MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858) | 24 | 2 |
|
| ||
Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) | Nhận biết | - Trình bày được bối cảnh lịch sử Lê Thánh Tông tiến hành cuộc cải cách. - Nêu được các cấp của bộ máy hành chính cấp địa phương dưới thời vua Lê Thánh Tông. - Nêu được phương thức tuyển chọn quan lại chủ yếu dưới thời vyua Lê Thánh Tông. - Nêu được tên gọi của chính sách phân chia ruộng đất công cho quan lại, binh lính, dân đinh, người tàn tật, phụ nữ góa, trẻ mồ côi,…sau cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông. | 4 |
| C1, C10, C18, C21 |
|
Thông hiểu | - Trình bày được những biến đổi lớn nổi bật trong đời sống kinh tế, văn hóa của Đại Việt từ cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông. - Tìm được ý không đúng khi nói về kết quả cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông. - Trình bày được mục đích vua Lê Thánh Tông tiến hành cải cách sau khi lên ngôi. - Trình bày được phương hướng Lê Thánh Tông tiến hành cải cách tổ chức bộ máy chính quyền ở trung ương. | 4 |
| C3, C9, C14,C22 |
| |
Vận dụng | - Nêu được nội dung đoạn tư liệu. - Lí giải được vì sao ở thế kỉ XV, Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục. - Nêu được tên bộ luật dưới thời vua Lê Thánh Tông. - Nêu được quan điểm của Lê Thánh Tông trong đoạn tư liệu. | 4 |
| C2, C11, C16, C23 |
| |
Vận dụng cao | Nêu một số bài học có thể vận dụng, kế thừa từ cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay. |
| 1 |
| C2 | |
Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) | Nhận biết | - Nêu được tên cơ quan có nhiệm vụ tham mưu, tư vấn cho nhà vua các vấn đề chiến lược về quân sự, quốc phòng, an ninh, việc bang giao. - Nêu được giai đoạn vua Minh Mạng quyết định bỏ Bắc Thành và Gia Định Thành, chia cả nước thành các tỉnh, phủ. - Trình bày được cơ sở tiến hành cuộc cải cách của vua Minh Mạng. - Trình bày được hệ thống cơ quan chủ chốt của triều đình dưới thời vua Minh Mạng. - Nêu được bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng. | 4 |
1 ý | C4, C5, C12, C13 |
C1a |
Thông hiểu | - Nêu được tính kiện toàn hoàn chỉnh của các cơ quan chuyên môn quan trọng trong triều đình dưới thời vua Minh Mạng. - Nêu được biểu hiện của việc quyền lực nhà vua và triều đình bị hạn trước cải cách Minh Mạng. - Nêu được lĩnh vực trọng tâm trong cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX). - Tìm được ý không phải là chính sách của vua Minh Mạng với vùng dân tộc thiểu số phía bắc. - Nêu được nhận xét về cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng. | 4 |
1 ý | C7, C8, C15, C20 |
C1b | |
Vận dụng | - Nêu được cấu trúc phân cấp hành chính địa phương mà cuộc cải cách của vua Minh Mạng đã để lại. - Nêu được biện pháp được rút ra để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước hiện nay từ thực tiễn cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX. - Nêu được điểm khác biệt căn bản trong nội dung cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX so với cuộc cải cách Lê Thánh Tông thế kỉ XV. - Nêu được ý nghĩa đoạn thông tin nói về kết quả cải cách Minh Mạng. | 4 |
| C6, C17, C19, C24 |
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
|