2.1. Các bước đo thể tích một hòn đá:
1. Buộc hòn đá vào một sợi dây.
2. Cầm sợi dây, nhúng hòn đá ngập trong nước ở cốc đong, mực nước trong cốc dâng lên.
3. Đặt cốc đong trên mặt phẳng, đổ một lượng nước bằng khoảng 1/2 thể tích cốc, đọc và ghi lại thể tích nước.
4. Đọc và ghi lại thể tích nước. Lấy thể tích này trừ đi thể tích nước ban đầu ta tính được thể tích hòn đá.
Thứ tự thực hiện đúng các bước là:
A. 1 - 2 - 3 - 4.
B. 1 - 4 - 3 - 2.
C. 3 - 1 - 2 - 4.
D. 3 - 4 - 2 - 1.
Trả lời:
Chọn đáp án C
2.2. Để lấy 2 ml nước cất, nên sử dụng dụng cụ nào dưới đây là thích hợp nhất?
A. Cốc đong có dung tích 50 ml.
B. Ống pipet có dung tích 5 ml.
C. Ống nhỏ giọt có dung tích 1 ml.
D. Ống nghiệm có dung tích 10 ml.
Trả lời:
Chọn đáp án B
2.3. Để đo thể tích chất lỏng, em dùng dụng cụ nào dưới đây?
A. Bình chia độ.
B. Ống nghiệm.
C. Ống nhỏ giọt.
D. Bình thủy tinh.
Trả lời:
Chọn đáp án A
2.4. Nếu muốn quan sát các loại gân lá, em nên sử dụng loại kính nào?
A. Kính hiển vi.
B. Kính râm.
C. Kính lúp.
D. Kính cận.
Trả lời:
Chọn đáp án C
2.5. Kí hiệu trong hình 2.1 thể hiện điều gì?
A. Chất dễ cháy.
B. Chất gây hại cho môi trường.
C. Chất độc hại sinh học.
D. Chất ăn mòn.
Trả lời:
Chọn đáp án B
2.6. Việc làm nào dưới đây không được thực hiện trong phòng thực hành?
A. Ăn, uống trong phòng thực hành.
B. Làm theo hướng dẫn của thầy, cô giáo.
C. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm.
D. Thu dọn hóa chất sau khi sử dụng.
Trả lời:
Chọn đáp án A
2.7. Muốn quan sát tế bào lá cây, ta dùng dụng cụ nào?
A. Kính lúp.
B. Kính râm.
C. Kính cận.
D. Kính hiển vi.
Trả lời:
Chọn đáp án D
2.8. Điền dụng cụ đo tương ứng với từng phép đo trong bảng dưới đây.
STT | Phép đo | Dụng cụ đo |
1 | Cân nặng cơ thể người | |
2 | Thời gian bạn An chạy quãng đường 100m | |
3 | Đong 100ml nước | |
4 | Chiều dài phòng học | |
5 | Thân nhiệt (nhiệt độ cơ thể) |
Trả lời:
STT | Phép đo | Dụng cụ đo |
1 | Cân nặng cơ thể người | Cân y tế |
2 | Thời gian bạn An chạy quãng đường 100m | Đồng hồ bấm giây |
3 | Đong 100ml nước | Cốc đong 250 ml |
4 | Chiều dài phòng học | Thước cuộn |
5 | Thân nhiệt (nhiệt độ cơ thể) | Nhiệt kế |
2.9. Hãy ghi chú thích các bộ phận của kính hiển vi quang học trong hình 2.2.
1. ....................................
2. ....................................
3. ....................................
4. ....................................
5. ....................................
6. ....................................
Trả lời:
1. Thị kính
2. Ống kính
3. Bàn kính
4. Núm điều chỉnh thô
5. Núm điều chỉnh tinh
6. Đèn chiếu sáng
2.10. Đánh dấu x vào cột Nên làm hoặc Không nên làm với mỗi nội dung trong bảng dưới đây.
STT | Nội dung | Nên làm | Không nên làm |
1 | Đeo găng tay trước khi làm thí nghiệm. | ||
2 | Đeo kính bảo vệ mắt và khẩu trang khi làm thí nghiệm. | ||
3 | Thông báo ngay với cô giáo và các bạn khi ống nghiệm bị vỡ. | ||
4 | Đổ hóa chất ra bàn thí nghiệm, đổ lẫn các loại hóa chất vào nhau. | ||
5 | Đưa hóa chất lên mũi để ngửi. | ||
6 | Nghiêng đèn cồn để châm lửa. | ||
7 | Đổ hóa chất vào bồn rửa. | ||
8 | Rửa tay bằng xà phòng sau khi làm thí nghiệm. | ||
9 | Chạy nhảy, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm. |
Trả lời:
STT | Nội dung | Nên làm | Không nên làm |
1 | Đeo găng tay trước khi làm thí nghiệm. | x | |
2 | Đeo kính bảo vệ mắt và khẩu trang khi làm thí nghiệm. | x | |
3 | Thông báo ngay với cô giáo và các bạn khi ống nghiệm bị vỡ. | x | |
4 | Đổ hóa chất ra bàn thí nghiệm, đổ lẫn các loại hóa chất vào nhau. | x | |
5 | Đưa hóa chất lên mũi để ngửi. | x | |
6 | Nghiêng đèn cồn để châm lửa. | x | |
7 | Đổ hóa chất vào bồn rửa. | x | |
8 | Rửa tay bằng xà phòng sau khi làm thí nghiệm. | x | |
9 | Chạy nhảy, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm. | x |