Hướng dẫn giải chi tiết bài 34 Phát triển bền vững sách mới Sinh học 12 Cánh diều. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
Hiện nay, sinh vật biến đổi gene được tạo ra ngày càng nhiều và dần trở nên phổ biến. Giải thích có nên sử dụng sinh vật biến đổi gene không?
Bài làm chi tiết:
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế và tính an toàn để quyết định có nên sử dụng sinh vật biến đổi gene không.
Câu 1: Dựa vào thông tin ở bảng 11.1, hãy nhận xét đặc điểm hệ gene của một số loài sinh vật.
Bài làm chi tiết:
Các loài sinh vật khác nhau có đặc điểm hệ gene khác nhau.
Câu 1: Quan sát hình 11.1 và nêu một số thành tựu của việc giải trình tự hệ gene người.
Bài làm chi tiết:
Thành tựu của việc giải trình tự hệ gene người: hệ gene người được giải trình tự hoàn chỉnh.
Câu 2: Hãy cho biết lợi ích của việc giải trình tự hệ gene người.
Bài làm chi tiết:
Lợi ích của việc giải trình tự hệ gene người:
Nghiên cứu tiến hoá: Thông tin di truyền từ hệ gene người được ứng dụng trong nghiên cứu sự tiến hoá loài người.
Bảo vệ sức khoẻ con người:
Trình tự hệ gene người được sử dụng để phát hiện các đột biến gene gây bệnh di truyền, từ đó đưa ra phương pháp điều trị thích hợp.
Các thông tin về các đột biến có thể được sử dụng trong tư vấn di truyền, giúp các cặp vợ chồng đưa ra quyết định phù hợp về các lựa chọn sinh con.
Một số loại thuốc điều trị ung thư tác động đến gene hoặc protein để tiêu diệt hoặc ức chế tế bảo ung thư đã được phát triển nhờ thành tựu giải mã hệ gene người.
Câu 1: Quan sát hình 11.2 và mô tả quá trình tạo DNA tái tổ hợp.
Bài làm chi tiết:
Quá trình tạo DNA tái tổ hợp: Sử dụng cùng loại enzyme giới hạn (endonuclease xúc tác cắt DNA tại những vị trí nhận biết đặc hiệu) cắt đoạn DNA ngoại lai và vector, sau đó gắn đoạn DNA ngoại lai vào vector nhờ enzyme ligase để tạo vector tái tổ hợp trước khi đưa vào thể nhận. Kĩ thuật tái tổ hợp DNA bao gồm các bước: thu nhận đoạn DNA, ghép nối (gắn) đoạn DNA vào vector để tạo ra vector tái tổ hợp, biến nạp vector tái tổ hợp vào thể nhận.
Câu 2: Quan sát hình 11.3 và mô tả sơ đồ quá trình sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B.
Bài làm chi tiết:
Quá trình sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B: Cắt gene từ hệ gene của virus đưa vào plasmid của vi khuẩn, plasmid mang gene chuyển sẽ được chèn vào DNA của nấm men, nấm men sau khi biến đổi gene sẽ sinh ra protein virus, sau đó tiến hành nuôi cấy để tách chiết protein làm nguyên liệu của vaccine.
Luyện tập: Lấy thêm ví dụ thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp trong điều trị bệnh ở người.
Bài làm chi tiết:
Ví dụ bệnh suy giảm miễn dịch thể kết hợp trầm trọng (SCID) do đột biến gene mã hoá enzyme adenosine deaminase (ADA) được chữa khỏi bằng cách đưa gene lành vào cơ thể người bệnh nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp.
Câu 1: Quan sát hình 11.4, nêu nguyên lí tạo thực vật chuyển gene.
Bài làm chi tiết:
Tạo thực vật biến đổi gene thực hiện theo nguyên lí chung tạo sinh vật biến đổi gene. Đối với thực vật, vector tái tổ hợp thường được biến nạp vào vi khuẩn A. tumefaciens hoặc A. rhizogenesis, sau đó vi khuẩn Agrobacterium được cho lây nhiễm vào tế bào thực vật nhận gene (phương pháp chuyển gene gián tiếp).
Câu 2: Quan sát hình 11.5, mô tả nguyên lí tạo động vật biến đổi gene.
Bài làm chi tiết:
Tạo động vật biến đổi gene thực hiện theo nguyên lí chung tạo sinh vật biến đổi gene. Đối với động vật, vector tái tổ hợp mang gene ngoại lai được chuyển trực tiếp vào tế bào động vật nhận nhờ phương pháp vi tiêm hoặc gián tiếp nhờ vector có nguồn gốc từ virus (retrovirus, lentivirus,...), tế bào trứng, tinh trùng, tế bào gốc phôi. Ở động vật có vú, trứng ở giai đoạn tiền nhân (trứng đã thụ tinh những nhân tinh trùng chưa kết hợp với nhân trứng) thích hợp nhất với sự biến nạp. Phôi mang gene ngoại lai sẽ được đưa vào tử cung của con vật mang thai hộ, từ đó sinh ra cả thể động vật chuyển gene.
Câu 1: Dựa trên thông tin trong bảng 11.2, lấy ví dụ để tranh luận, phản biện các lợi ích hoặc nguy cơ/rủi ro của sinh vật biến đổi gene và sản phẩm biến đổi gene.
Bài làm chi tiết:
Phản biện lợi ích:
Có nguy cơ tiềm ẩn gây hại sức khoẻ người sử dụng
Có nguy cơ phát tán gene không mong muốn
Tăng khả năng kháng kháng sinh
Có thể kích hoạt phản ứng miễn dịch và dị ứng
Gây suy giảm đa dạng sinh học
Có nguy cơ gây hại môi trường
Phản biện rủi ro:
Giống vật nuôi, cây trồng có tính trạng tốt
Giúp đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm
Nâng cao giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
Cung cấp các hoạt chất, vaccine dùng trong y, dược học
Giảm sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
Giảm nguy cơ dị ứng từ các hợp chất tự nhiên
Tăng khả năng làm sạch môi trường của sinh vật
Hiện nay, một số quốc gia trên thế giới đã cho phép thương mại hoá một số thực phẩm biến đổi gene. Hãy sưu tầm các tài liệu về lợi ích và rủi ro của thực phẩm biến đổi gene làm minh chứng để tranh luận về các ý kiến ủng hộ hoặc phản đối việc sử dụng thực phẩm biến đổi gene.
Bài làm chi tiết:
Tài liệu ủng hộ:
Báo cáo của WHO về an toàn thực phẩm biến đổi gene
Nghiên cứu của Đại học Cornell về lợi ích của thực phẩm biến đổi gene
Tài liệu phản đối:
Bài báo của Greenpeace về rủi ro của thực phẩm biến đổi gene.
Nghiên cứu của Đại học California về ảnh hưởng của thực phẩm biến đổi gene đến môi trường.
Giải sinh học 12 cánh diều, giải bài 11 Hệ gene, công nghệ gene và sinh học 12 cánh diều, giải sinh học 12 cánh diều bài 11 Hệ gene, công nghệ gene và