Giải chuyên đề học tập Hoá học 10 CTST bài 1: Liên kết hoá học

Dưới đây là phần hướng dẫn giải chi tiết cụ thể cho bộ chuyên đè học tập hoá học 10 Chân trời sáng tạo bài 1: Liên kết hoá học. Lời giải đưa ra ngắn gọn, cụ thể sẽ giúp ích cho em các em học tập ôn luyên kiến thức tốt, hình thành cho học sinh phương pháp tự học, tư duy năng động sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo

Câu hỏi khởi động

Hình học phân tử (hình dạng phân tử) của một chất rất quan trọng trong việc xác định cách thức phân tử chất đó tương tác và phản ứng với các phân tử khác. Hình học phân tử cũng ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất. Nhiều đặc tính của chất được giải thích từ dữ liệu hình học phân tử của nó.

Yếu tố nào quyết định hình học phân tử các chất?

Hướng dẫn trả lời:

Hình học một số phân tử chỉ phụ thuộc vào tổng số các cặp electron hóa trị (liên kết và chưa liên kết) của nguyên tử trung tâm.

1. Công thức Lewis

Câu hỏi 1: Viết công thức Lewis của nguyên tử oxygen và nguyên tử magnesium.

Hướng dẫn trả lời:

Công thức Lewis của nguyên tử oxygen và nguyên tử magnesium lần lượt là:

Mg :

Câu hỏi 2: Viết công thức electron của phân tử methane (CH4).

Hướng dẫn trả lời:

Công thức electron của phân tử methane (CH4).

Vận dụng: Khi dùng chlorine để khử trùng hồ bơi, chlorine sẽ phản ứng với urea trong nước tiểu và mồ hôi người tắm, tạo hợp chất nitrogen trichloride (NCl3), gây ra nhiều tác động xấu đến sức khỏe như đỏ mắt, hen suyễn, …

Viết công thức Lewis của nitrogen trichloride.

Hướng dẫn trả lời:

Công thức Lewis của nitrogen trichloride.

Bước 1: Tổng số electron hóa trị của phân tử NCl3 là:

5 + 7.3 = 26

Bước 2: Sơ đồ khung biểu diễn liên kết của phân tử NCl3:

Bước 3: Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:

26 – 2.3 = 20

Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ (Cl có độ âm điện lớn hơn.

Số electron hóa trị còn lại: 20 – 6.3 = 2

Nguyên tử trung tâm N chưa đạt octet, dùng 2 electron còn lại tạo octet cho N.

Công thức Lewis của nitrogen trichloride (NCl3) là:

Câu hỏi 3: Hãy tính tổng số electron hóa trị của phân tử BF3.

Hướng dẫn trả lời:

B có 3 electron hóa trị, F có 7 electron hóa trị. Trong phân tử BF3 có 1 nguyên tử B và 3 nguyên tử F

⇒ Tổng số electron hóa trị là: 1.3 + 3.7 = 24 electron

Câu hỏi 4: Xác định nguyên tử trung tâm trong BF3. Lập sơ đồ khung của phân tử BF3.

Hướng dẫn trả lời:

B có độ âm điện nhỏ hơn F nên B là nguyên tử trung tâm.

Sơ đồ khung của phân tử BF3:

Câu hỏi 5: Thực hiện Bước 3 cho phân tử BF3 và cho biết có cần tiếp tục bước 4?

Hướng dẫn trả lời:

Bước 3: Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:

24 – 2 × 3 = 18 electron

Hoàn thiện octet cho nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ:

Số electron hóa trị còn lại: 18 – 18 = 0

Vì nguyên tử B chưa đạt octet nên vẫn cần thực hiện bước 4.

Bước 4: Nguyên tử B chưa được octet nên ta chuyển 1 cặp electron chưa liên kết của F tạo cặp electron chung

Vậy công thức Lewis của BF3

Luyên tập: Viết công thức Lewis của phân tử CCl4.

Hướng dẫn trả lời:

Công thức Lewis của phân tử CCl4.

Bước 1: C có 4 electron hóa trị, Cl có 7 electron hóa trị. Trong phân tử CCl4 có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử Cl.

⇒ Tổng số electron hóa trị của phân tử CCl4 là: 1.4 + 4.7 = 32 electron

Bước 2: Sơ đồ khung biểu diễn liên kết của phân tử CCl4

C có độ âm điện nhỏ hơn nên C là nguyên tử trung tâm.

Bước 3: Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 32 – 2 × 4 = 24 electron

Hoàn thiện octet cho nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ:

Sử dụng 24 electron này để tạo octet cho Cl trước (vì Cl có độ âm điện cao hơn)

Bước 4: Nguyên tử C đã được octet. Vậy công thức Lewis của CCl4 là

2. Hình học một số phân tử

Câu hỏi 6: Theo công thức Lewis của nước, phân tử nước có bao nhiêu cặp electron riêng ở nguyên tử trung tâm?

Hướng dẫn trả lời:

Công thức Lewis của nước

Theo công thức Lewis của nước, phân tử nước có bao nhiêu cặp electron riêng ở nguyên tử trung tâm?

Phân tử nước có 2 cặp electron chung và 2 cặp electron riêng ở nguyên tử trung tâm (nguyên tử O).

Câu hỏi 7: Xác định giá trị n, m trong công thức VSEPR của phân tử SO2. Cho biết công thức Lewis của SO2 là

Hướng dẫn trả lời:

n là số nguyên tử O liên kết với nguyên tử trung tâm S ⇒ n = 2.

m là số cặp electron riêng của nguyên tử trung tâm ⇒ m = 1.

Câu hỏi 8: Viết công thức VSEPR của H2O, NH3 và SO2

Hướng dẫn trả lời:

 Công thức LewisCông thức VSEPR
H2OAX2E2
NH3AX3E1
SO2AX2E1

Luyện tập: Sử dụng mô hình VSEPR để dự đoán hình học của phân tử CS2.

Hướng dẫn trả lời:

Công thức Lewis của CS2

⇒ Công thức VSEPR của CS2 là: AX2

Xung quanh nguyên tử C có hai cặp electron chung (hai liên kết đôi), để giảm tối ta lực đẩy 2 cặp electron này phải chiếm 2 khu vực điện tích âm sao cho lực đẩy giữa chúng là nhỏ nhất

→ Phân tử CS2 có dạng đường thẳng theo mô hình VSEPR, góc hóa trị liên kết là 180o 

3. Sự lai hoá obital nguyên tử

Câu hỏi 9: Vì sao góc liên kết HCH trong phân tử methane không thể là 90o?

Hướng dẫn trả lời:

Vì xung quanh nguyên tử C có 4 cặp electron chung. Để giảm tối đa lực đẩy giữa 4 cặp electron chung, 4 cặp electron này phải chiếm 4 khu vực điện tích âm sao cho lực đẩy giữa chúng là nhỏ nhất nên phân tử có dạng tứ diện, góc liên kết HCH = 109,5o

Câu hỏi 10: Em có nhận xét gì về hình dạng, kích thước, năng lượng và hướng của các orbital nguyên tử lai hóa?

Hướng dẫn trả lời:

Các orbital nguyên tử lai hóa có năng lượng bằng nhau, hình dạng, kích thước giống nhau.

Câu hỏi 11: Nếu tổng số các AO tham gia lai hóa là 3 sẽ tạo ra bao nhiêu AO lai hóa?

Hướng dẫn trả lời:

Số AO lai hóa bằng tổng số AO tham gia lai hóa nên nếu có 3 AO tham gia lai hóa sẽ tạo ra 3 AO lai hóa.

Câu hỏi 12: Nguyên tử carbon trong phân tử CO2 ở trạng thái lai hóa nào? Giải thích liên kết hóa học tạo thành trong phân tử CO2 theo thuyết lai hóa.

Hướng dẫn trả lời:

Công thức Lewis của CO2 là: 

Công thức VSEPR của CO2 có dạng AX2

Từ công thức Lewis của CO2 ta xác định được phân tử này có dạng đường thẳng theo mô hình VSEPR.

Cấu hình electron của C (Z = 6) là 1s22s22p2.

1 AO 2s tổ hợp với 1 AO 2p, tạo 2 AO lai hóa sp

2 AO lai hóa này xen phủ trục với 2 AO 2p chứa electron độc thân của 2 nguyên tử O tạo thành liên kết σ.

Hai AO 2p không lai hóa của nguyên tử C có chứa electron độc thân xen phủ bên với 2AO 2p chứa electron độc thân còn lại của 2 nguyên tử O, tạo nên 2 liên kết π.

Câu hỏi 13: Theo mô hình VSEPR, phân tử formaldehyde có dạng tam giác phẳng. Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm carbon. Cho biết formaldehyde có công thức như hình sau đây:

Hướng dẫn trả lời:

Cấu hình electron của C (Z = 6) là 1s22s22p2.

1 AO 2s tổ hợp với 2 AO 2p tạo 3 AO lai hóa sp2

Vậy nguyên tử C trong phân tử formaldehyde lai hóa sp2

Câu hỏi 14: Tương tự như công thức VSEPR, có thể dự đoán nhanh trạng thái lai hóa của nguyên tử A (nguyên tố s, p) trong một phân tử bất kì như sau:

  • Xác định số nguyên tử liên kết trực tiếp với A.
  • Xác định số cặp electron hóa trị riêng của A.
  • Nếu tổng hai giá trị là 2; 3 hoặc 4 thì trạng thái lai hóa của A lần lượt là sp; sp2 hoặc sp3

Dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử C, S và N trong các phân tử CO2, SO2 và NH3

Hướng dẫn trả lời:

CTrong phân tử CO2

  • Số nguyên tử liên kết với C là 2.
  • Số cặp electron hóa trị riêng của C là 0
  • Tổng hai giá trị là 2 ⇒ Trạng thái lai hóa của C là sp.

Trong phân tử SO2

  • Số nguyên tử liên kết với S là 2.
  • Số cặp electron hóa trị riêng của S là 1
  • Tổng hai giá trị là 3 ⇒ Trạng thái lai hóa của S là sp2.

Trong phân tử NH3

  • Số nguyên tử liên kết với N là 3.
  • Số cặp electron hóa trị riêng của N là 1
  • Tổng hai giá trị là 4 ⇒ Trạng thái lai hóa của N là sp3.

Câu hỏi 15: Phân tử chứa nguyên tử lai hóa sp3 có cấu trúc phẳng không? Giải thích và cho ví dụ.

Hướng dẫn trả lời:

Phân tử chứa nguyên tử lai hóa sp3 không thể có cấu trúc phẳng. Vì khi 1 AO ns tổ hợp với 3 AO np tạo ra 4 AO lai hóa sp3. 4 AO sp3 này chiếm 4 khu vực điện tích âm sao cho lực đẩy giữa chúng là nhỏ nhất nên phân tử có dạng tứ diện, góc tạo bởi hai trục của hai AO là 109,5o.

Ví dụ phân tử CH4

Từ công thức Lewis của CH4 ta xác định được phân tử này có dạng tứ diện theo mô hình VSEPR.

Cấu hình electron của C (Z = 6) là 1s22s22p2

1 AO 2s tổ hợp với 3 AO 2p tạo 4 AO lai hóa sp3

4 AO lai hóa sp3 của nguyên tử C xen phủ với 4 AO s của nguyên tử H tạo thành 4 liên kết σ hướng về 4 đỉnh của một tứ diện đều.

Luyện tập: Biết nguyên tử oxygen trong phân tử H2O ở trạng thái lai hóa sp3. Trình bày sự hình thành liên kết hóa học trong phân tử H2O

Hướng dẫn trả lời:

Cấu hình electron của O (Z = 8) là 1s22s22p4

1 AO 2s tổ hợp với 3 AO 2p tạo 4 AO lai hóa sp3

2 AO lai hóa sp3 chứa electron độc thân của nguyên tử O xen phủ với 2 AO s của nguyên tử H tạo thành 2 liên kết σ.

Bài tập

1. Viết công thức Lewis của các phân tử sau:

a) HCN        b) SO3

Hướng dẫn trả lời:

a) Viết công thức Lewis của HCN

Bước 1: C có 4 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị, N có 5 electron hóa trị.

⇒ Tổng số electron hóa trị là: 4 + 1 + 5 = 10 electron.

Bước 2: Sơ đồ khung biểu diễn liên kết của phân tử HCN

H - C - N 

Bước 3: Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 10 – 2 × 2 = 6 electron

Hoàn thiện octet cho nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ:

Sử dụng 6 electron này để tạo octet cho N trước

Bước 4: Đã sử dụng hết 6 electron để tạo octet cho N. Tuy nhiên C chưa đủ octet nên ta chuyển 2 cặp electron của nguyên tử N tạo thành cặp electron dùng chung giữa C và N. Nguyên tử H đã đủ octet

Vậy công thức Lewis của HCN là:

b) Viết công thức Lewis của SO3

Bước 1: S có 6 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị. Trong phân tử SO3, có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O

⇒ Tổng số electron hóa trị là: 1.6 + 3.6 = 24 electron

Bước 2: Sơ đồ khung biểu diễn liên kết của phân tử SO3

S có độ âm điện nhỏ hơn nên S là nguyên tử trung tâm.

Bước 3: Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 24 – 2 × 3 = 18 electron

Hoàn thiện octet cho nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ:

Sử dụng 18 electron này để tạo octet cho O trước (vì O có độ âm điện cao hơn)

Bước 4: Đã sử dụng hết 18 electron để tạo octet cho O. Tuy nhiên S chưa đủ octet nên ta chuyển 1 cặp electron của nguyên tử O tạo thành cặp electron dùng chung.

Vậy công thức Lewis của SO3 là:

 

2. Viết công thức VSEPR và dự đoán hình học của các phân tử sau:

a) HCN        b) SO3          c) PH3

Hướng dẫn trả lời: 

Phân tửCông thức LewisCông thức VSEPRDự đoán hình học
HCN AX2đường thẳng
SO3 AX3tam giác phẳng
PH3AX3E1

Tháp tam giác

(Để giảm tối đa lực đẩy giữa 4 cặp electron hóa trị (gồm 3 cặp electron chung và 1 cặp electron riêng), 4 cặp electron này phải chiếm 4 khu vực điện tích âm sao cho lực đẩy giữa chúng là nhỏ nhất. Tuy nhiên cặp electron riêng đẩy mạnh hơn làm góc liên kết giảm, nên nhỏ hơn 109,5o)

3. Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học trong các phân tử sau dựa vào sự lai hóa của các nguyên tử trung tâm:

a) C2H2        b) C2H4        c) NH3

Hướng dẫn trả lời:

a) C2H2

Công thức Lewis của C2H2 là:

H - C ≡ C - H

Cấu hình electron của nguyên tử C là: 1s22s22p2

1 AO 2s tổ hợp với 1 AO 2p, tạo 2 AO lai hóa sp

Mỗi nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp. Mỗi nguyên tử C dùng 1 AO lai hóa sp để xen phủ với nhau tạo ra liên kết σC-C. Mỗi nguyên tử C dùng AO lai hóa sp còn lại để xen phủ với AO 1s của một nguyên tử H tạo ra liên kết σC-H. Mỗi nguyên tử C còn lại 2 AO 2p song song từng đôi một. Chúng xen phủ bên với nhau tạo ra 2 liên kết πC-C. Như vậy trong phân tử C2H2 có 3 liên kết σ và 2 liên kết π.

b) C2H4

Công thức Lewis của C2H4 là:

 

Cấu hình electron của nguyên tử C là: 1s22s22p2

1 AO 2s tổ hợp với 2 AO 2p tạo 3 AO lai hóa sp2.

Trong phân tử C2H4 mỗi nguyên tử C có sự lai hóa sp2. Mỗi nguyên tử C dùng 1 AO lai hóa để xen phủ với nhau tạo ra liên kết σC-C. Mỗi nguyên tử C dùng AO lai hóa còn lại để xen phủ với AO 1s của một nguyên tử H tạo ra liên kết σC-H. Mỗi nguyên tử C còn 1 AO p không tham gia lai hóa sẽ xen phủ bên với nhau tạo liên kết πC-C. Như vậy trong phân tử C2H4 có 5 liên kết σ và 1 liên kết π.

c) NH3

Công thức Lewis của NH3 là: 

⇒ Công thức VSEPR của NH3 là: AX3E1

Từ công thức VSEPR dự đoán được trạng thái lai hóa của nguyên tử N trong phân tử NH3 là sp3.

Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3

1 AO 2s tổ hợp với 3 AO 2p tạo 4 AO lai hóa sp3 

Ba AO lai hóa sp3 (chứa electron độc thân) của nguyên tử N xen phủ với AO 1s của 3 nguyên tử H, tạo va liên kết σ, hướng về ba đỉnh của hình tứ diện. Nguyên tử N còn 1 AO lai hóa spchứa một cặp electron chưa liên kết nằm hướng về đỉnh còn lại của tứ diện. Tuy nhiên cặp electron chưa liên kết này đẩy mạnh hơn nên làm góc liên kết giảm, nên nhỏ hơn 109,5o

4. Dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong các phân tử sau:

a) PCl3         b) CS2          c) SO2

Hướng dẫn trả lời:

a) Trong phân tử PCl3

  • Số nguyên tử liên kết với P là 3.
  • Số cặp electron hóa trị riêng của P là 1
  • Tổng hai giá trị là 4 ⇒ Trạng thái lai hóa của C là sp3.

b) Trong phân tử CS2

 

  • Số nguyên tử liên kết với C là 2.
  • Số cặp electron hóa trị riêng của C là 0
  • Tổng hai giá trị là 2 ⇒ Trạng thái lai hóa của C là sp.

c) Trong phân tử SO2

  

  • Số nguyên tử liên kết với S là 2.
  • Số cặp electron hóa trị riêng của S là 1
  • Tổng hai giá trị là 3 ⇒ Trạng thái lai hóa của S là sp2.
Tìm kiếm google: Giải chuyên đề hóa học 10 Chân trời, giải CĐ hóa học 10 CTST, giải CĐ hóa học 10 Chân trời bài 1 Liên kết hoá học

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com